So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2021

06/07/2021 - 21:18
(Bankviet.com) Khảo sát lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 3 tháng tháng 7 này tiếp tục có sự điều chỉnh tăng/giảm tại một vài ngân hàng. Tuy nhiên, khung lãi suất vẫn không đổi và được áp dụng dao động trong khoảng từ 2,65%/năm đến 4%/năm.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 3 tháng mặc dù vẫn duy trì niêm yết ở mức là 4%/năm nhưng được áp dụng đồng thời tại 3 ngân hàng là: VPBank (điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên); SHB (số tiền từ 2 tỷ trở lên) và ngân hàng VietBank (không kèm theo điều kiện số tiền gửi).

Đứng vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng hiện chỉ còn ngân hàng SCB với mức lãi suất được ấn định là 3,95%/năm.

Ngoài ra, lãi suất huy động cho kỳ hạn 3 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao là 3,9%/năm, như: Ngân hàng Quốc Dân (NCB), Ngân hàng SHB (điều kiện số tiền gửi dưới 2 tỷ đồng), Ngân hàng Phương Đông (OCB) và Ngân hàng PVcombank.

Lãi suất tiền gửi mà nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng 7 này được đồng loạt áp dụng ở mức là 3,4%/năm. Trong đó, Vietcombank tăng 0,2% lãi suất. Ba “ông lớn” còn lại bao gồm Agribank, VietinBank, BIDV giữ nguyên lãi suất giống như tháng trước.

Ngân hàng có lãi suất thấp nhất kỳ hạn này hiện vẫn là Techcombank với mức áp dụng không đổi là 2,65%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,00%

2

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,00%

3

VietBank

-

4,00%

4

SCB

-

3,95%

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,90%

6

SHB

Dưới 2 tỷ

3,90%

7

Ngân hàng OCB

-

3,90%

8

PVcomBank

-

3,90%

9

Ngân hàng Bắc Á

-

3,80%

10

MSB

-

3,80%

11

Ngân hàng Bản Việt

-

3,80%

12

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ

3,75%

13

Ngân hàng Việt Á

-

3,75%

14

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,70%

15

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

3,60%

16

VPBank

Dưới 300 trđ

3,60%

17

SeABank

-

3,60%

18

TPBank

-

3,55%

19

ABBank

-

3,55%

20

VIB

Dưới 1 tỷ

3,50%

21

Eximbank

-

3,50%

22

OceanBank

-

3,50%

23

Agribank

-

3,40%

24

VietinBank

-

3,40%

25

Vietcombank

-

3,40%

26

BIDV

-

3,40%

27

LienVietPostBank

-

3,40%

28

Kienlongbank

-

3,40%

29

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,40%

30

MBBank

-

3,40%

31

Sacombank

-

3,40%

32

Ngân hàng Đông Á

-

3,40%

33

Saigonbank

-

3,40%

34

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,35%

35

HDBank

-

3,30%

36

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,30%

37

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,25%

38

ACB

Dưới 200 trđ

3,20%

39

Techcombank

-

2,65%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam 

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán