Tỷ giá Euro hôm nay 24/10/2023: Đồng Euro tăng mạnh, chợ đen tăng 255,2 VND/EUR chiều bán Tỷ giá Won hôm nay ngày 25/10/2023: Giá đồng Won Hàn Quốc giảm nhẹ, VCB bán ra 15,83 VND/KRW Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay ngày 25/10/2023: Giá đồng Nhân dân tệ Trung Quốc giảm giá nhẹ Tỷ giá đô la Úc hôm nay 25/10/2023: Giá đô Úc tại VCB, chợ đen tăng mạnh |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 25/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 25/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.242 - 27.794 VND/EUR. Đảo chiều giảm 194 VND/EUR chiều mua và giảm 214 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 19/10/2023 đến hết ngày 25/10/2023 là 25.486,34VND/EUR, đảo chiều giảm 29,78 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 25/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.339,67 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.730,51 VND/EUR. Đảo chiều giảm 113,84 VND/EUR chiều mua và giảm 120,22 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.223 - 25.909 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.256 - 27.030 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.379,00
|
25.481,00
|
26.654,00
|
26.740,00
| |
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
| |
25.565,00
|
25.668,00
|
26.351,00
| ||
Bảo Việt |
25.391,00
|
25.662,00
|
26.371,00
| |
25.561,00
|
25.630,00
|
26.762,00
| ||
25.659,00
|
25.763,00
|
26.355,00
| ||
Đông Á |
25.790,00
|
25.890,00
|
26.480,00
|
26.480,00
|
25.613,00
|
25.690,00
|
26.344,00
| ||
25.524,00
|
25.780,00
|
26.337,00
| ||
25.603,00
|
25.676,00
|
26.404,00
| ||
Hong Leong |
25.279,00
|
25.479,00
|
26.556,00
| |
25.499,00
|
25.550,00
|
26.488,00
|
26.488,00
| |
Indovina |
25.499,00
|
25.776,00
|
26.277,00
| |
Kiên Long |
25.378,00
|
25.478,00
|
26.548,00
| |
Liên Việt |
25.554,00
|
25.654,00
|
26.884,00
| |
25.759,00
|
25.559,00
|
26.385,00
|
26.635,00
| |
25.466,00
|
25.556,00
|
26.706,00
|
26.706,00
| |
Nam Á |
25.546,00
|
25.741,00
|
26.296,00
| |
25.511,00
|
25.621,00
|
26.471,00
|
26.571,00
| |
25.715,00
|
25.865,00
|
27.030,00
|
26.280,00
| |
25.554,00
|
25.654,00
|
26.884,00
| ||
PGBank |
25.778,00
|
26.307,00
| ||
PublicBank |
25.335,00
|
25.591,00
|
26.504,00
|
26.504,00
|
25.757,00
|
25.500,00
|
26.889,00
|
26.889,00
| |
25.772,00
|
25.822,00
|
26.443,00
|
26.393,00
| |
25.538,00
|
25.727,00
|
26.447,00
| ||
25.330,00
|
25.410,00
|
26.850,00
|
26.750,00
| |
25.588,00
|
25.638,00
|
26.718,00
|
26.718,00
| |
25.909,00
|
25.909,00
|
26.579,00
| ||
25.393,00
|
25.698,00
|
26.729,00
| ||
25.538,00
|
25.680,00
|
26.884,00
| ||
25.223,00
|
25.483,00
|
26.550,00
| ||
25.695,00
|
25.798,00
|
26.343,00
|
26.243,00
| |
VietABank |
25.625,00
|
25.775,00
|
26.314,00
| |
25.869,00
|
25.947,00
|
26.607,00
| ||
VietCapitalBank |
25.345,00
|
25.601,00
|
26.776,00
| |
Vietcombank |
25.339,67
|
25.595,62
|
26.730,51
| |
25.645,00
|
25.670,00
|
26.780,00
| ||
25.417,00
|
25.467,00
|
26.561,00
| ||
25.527,00
|
25.597,00
|
26.727,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.223 VND/EUR. Còn Ngân hàng SHB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.909 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.410 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.947 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng ACB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.256 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.030 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.243 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.889 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 25/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.991,78 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 25/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.561,35 | 24.601,66 |
AUD | Đô la Úc | 15.728,69 | 15.828,67 |
GBP | Bảng Anh | 29.824,47 | 30.034,54 |
EUR | Euro | 25.994,98 | 26.104,6 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.121,00 | 5.171,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 755,31 | 760,41 |
NOK | Krone Na Uy | 1.794,00 | 2.194,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.106,39 | 3.146,89 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,24 | 1,74 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,1 | 18,14 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.358,00 | 3.398,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,98 | 164,7 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.951,00 | 3.351,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.399,00 | 27.559,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.903,00 | 18.003,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.301,73 | 14.506,88 |
BND | Đô la Brunei | 17.243,00 | 17.743,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.890,00 | 17.990,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.817,00 | 2.217,00 |
THB | Bạc Thái | 681,56 | 688,56 |
Hôm nay 25/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.994,98 VND/EUR, bán ra là 26.104,6 VND/EUR, giảm 147,42 VND/EUR chiều mua và giảm 161,53 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 25/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0598, tăng 0.001 điểm, tương đương 0.09% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau phiên biến động mạnh hôm qua, đồng Euro hôm nay đã ổn định hơn. Nền kinh tế thế giới đã bước vào một thời kỳ đầy bất ổn vì căng thẳng địa chính trị là một rủi ro kinh tế thực sự. Bất kỳ sự leo thang căng thẳng nào đều có thể tác động mạnh mẽ tới tăng trưởng và thịnh vượng toàn cầu”, Bộ trưởng Bộ Tài chính Pháp Bruno Le Maire nói với báo giới bên lề chuỗi sự kiện thường niên của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) ở Marrakech, Maroc mới đây.
Cho tới hiện tại, ảnh hưởng của xung đột Israel-Hamas lên kinh tế thế giới nói chung và kinh tế châu Âu nói riêng mới chỉ ở mức độ hạn chế, nhưng giới chuyên gia lo ngại về khả năng kéo dài và lan rộng của cuộc chiến ra khu vực Trung Đông. Trong tình huống như vậy, những thành quả khó khăn mới đạt được trong cuộc chiến chống lạm phát và phục hồi tăng trưởng của thế giới có thể bị đảo ngược.
Sau cuộc khủng hoảng năng lượng bắt nguồn từ xung đột vũ trang giữa Nga và Ukraine, nền kinh tế toàn cầu đã bắt đầu hồi phục, nhưng tốc độ hồi phục chậm chạp. Trong dự báo mới nhất được IMF đưa ra, kinh tế toàn cầu sẽ chỉ đạt mức tăng trưởng 3% trong năm nay và 2,9% trong năm tới, so với mức tăng 3,5% đạt được trong năm 2022. Trong bối cảnh ảm đạm nói chung của kinh tế thế giới, triển vọng của kinh tế châu Âu thậm chí còn yếu kém hơn. Theo dự báo cập nhật của IMF, nền kinh tế khu vực sử dụng đồng Euro chỉ tăng trưởng 0,7% trong năm nay và 1,2% trong năm tới, giảm tương ứng 0,2 và 0,3 điểm phần trăm so với lần dự báo trước của định chế này.
Lạm phát trên toàn cầu đã dịu đi sau khi lập đỉnh vào năm 2022. Ở Mỹ, lạm phát đã xuống dưới mức 4% từ mức hơn 9% vào mùa hè năm ngoái. Lạm phát ở khu vực Eurozone giảm còn 4,3% trong tháng 9, từ mức 10,6% vào tháng 10/2022. Dù vậy, IMF dự báo lạm phát tại hầu hết các nền kinh tế sẽ không giảm về mức 2% - mức mục tiêu của nhiều ngân hàng trung ương như Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) trước năm 2025.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Ngân Thương