Tỷ giá Euro hôm nay 29/10/2023: Đồng Euro bán cao nhất 26.962 VND/EUR Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay ngày 29/10/2023: Giá đồng Nhân dân tệ Trung Quốc chợ đen tăng Tỷ giá USD hôm nay 30/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD "chợ đen" vọt tăng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/10/2023: Giá Yen Nhật nhích tăng nhẹ, nhờ đâu? |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 30/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 30/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.175 182 - 27.720 728 VND/EUR. Tăng 7 VND/EUR chiều mua và tăng 8 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 26/10/2023 đến ngày 1/11/2023 là 25.524,99 VND/EUR, giữ đà giảm 38,65 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 30/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.280,57 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.668,15 VND/EUR. Tăng 7,91 VND/EUR chiều mua và tăng 8,32 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng, một số nơi giữ nguyên giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.178 - 25.702 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.219 - 26.962 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.317,00
|
25.419,00
|
26.588,00
|
26.670,00
| |
25.600,00
|
25.703,00
|
26.239,00
|
26.239,00
| |
25.511,00
|
25.613,00
|
26.295,00
| ||
Bảo Việt |
25.356,00
|
25.626,00
|
26.328,00
| |
25.459,00
|
25.528,00
|
26.655,00
| ||
25.605,00
|
25.708,00
|
26.298,00
| ||
Đông Á |
25.590,00
|
25.710,00
|
26.220,00
|
26.220,00
|
25.561,00
|
25.638,00
|
26.290,00
| ||
25.463,00
|
25.719,00
|
26.261,00
| ||
25.540,00
|
25.613,00
|
26.327,00
| ||
Hong Leong |
25.221,00
|
25.421,00
|
26.493,00
| |
25.452,00
|
25.503,00
|
26.439,00
|
26.439,00
| |
Indovina |
25.444,00
|
25.721,00
|
26.221,00
| |
Kiên Long |
25.333,00
|
25.433,00
|
26.503,00
| |
Liên Việt |
25.490,00
|
25.590,00
|
26.819,00
| |
25.702,00
|
25.502,00
|
26.333,00
|
26.633,00
| |
25.394,00
|
25.484,00
|
26.627,00
|
26.627,00
| |
Nam Á |
25.471,00
|
25.666,00
|
26.219,00
| |
25.460,00
|
25.570,00
|
26.426,00
|
26.526,00
| |
25.650,00
|
25.800,00
|
26.962,00
|
26.212,00
| |
25.490,00
|
25.590,00
|
26.819,00
| ||
PGBank |
25.711,00
|
26.238,00
| ||
PublicBank |
25.276,00
|
25.531,00
|
26.440,00
|
26.440,00
|
25.532,00
|
25.277,00
|
26.654,00
|
26.654,00
| |
25.685,00
|
25.735,00
|
26.356,00
|
26.306,00
| |
25.471,00
|
25.640,00
|
26.357,00
| ||
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
| |
25.493,00
|
25.543,00
|
26.623,00
|
26.623,00
| |
25.642,00
|
25.642,00
|
26.312,00
| ||
25.339,00
|
25.643,00
|
26.675,00
| ||
25.443,00
|
25.586,00
|
26.784,00
| ||
25.178,00
|
25.438,00
|
26.503,00
| ||
25.598,00
|
25.701,00
|
26.298,00
|
26.198,00
| |
VietABank |
25.555,00
|
25.705,00
|
26.243,00
| |
25.549,00
|
25.626,00
|
26.278,00
| ||
VietCapitalBank |
25.278,00
|
25.533,00
|
26.705,00
| |
Vietcombank |
25.280,57
|
25.535,93
|
26.668,15
| |
25.551,00
|
25.576,00
|
26.686,00
| ||
25.372,00
|
25.422,00
|
26.509,00
| ||
25.459,00
|
25.528,00
|
26.655,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.178 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.702 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.277 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.800 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Nam Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.219 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.962 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.198 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.690 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 30/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.909,88 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 30/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.600,1 | 24.640,4 |
AUD | Đô la Úc | 15.656,5 | 15.756,12 |
GBP | Bảng Anh | 29.689,22 | 29.899,24 |
EUR | Euro | 25.901,23 | 26.006,61 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.115,00 | 5.170,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 757,46 | 761,46 |
NOK | Krone Na Uy | 1.801,00 | 2.201,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.119,18 | 3.159,44 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,58 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.361,00 | 3.401,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,78 | 164,45 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.127,00 | 27.287,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.874,00 | 17.974,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.246,66 | 14.466,94 |
BND | Đô la Brunei | 17.208,00 | 17.708,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.729,00 | 17.829,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.800,00 | 2.200,00 |
THB | Bạc Thái | 684,89 | 691,39 |
Hôm nay 30/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.901,23 VND/EUR, bán ra là 26.006,61 VND/EUR, tăng 11,03 VND/EUR chiều mua và tăng 15,82 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 30/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0559, giảm 0.0005 điểm, tương đương 0.473% so phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro mở phiên đầu tuần với xu hướng giảm. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách tuần trước sau tốc độ tăng lãi suất nhanh nhất trong lịch sử và hiện sẽ xem xét dữ liệu về lạm phát và GDP vào thứ Ba (1/11) trước cuộc họp cuối cùng trong năm nay.
Dữ liệu sơ bộ về lạm phát giá tiêu dùng dự kiến sẽ cho thấy lãi suất cơ bản giảm xuống 3,2% trong tháng 10, tiến gần hơn đến mục tiêu 2% của ECB, ngay cả khi chi phí năng lượng cao tiếp tục gây ra rủi ro tăng giá.
Dữ liệu GDP dự kiến sẽ cho thấy nền kinh tế Eurozone giảm 0,1% trong quý III so với quý trước và tăng trưởng 0,2% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tuần này các nhà đầu tư sẽ chuyển sự chú ý sang cuộc họp chính sách của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) vào thứ Tư (1/11) để có thêm quan điểm của các nhà hoạch định chính sách về tình trạng nền kinh tế và triển vọng lãi suất.
Hầu hết các nhà đầu tư đang kỳ vọng rằng Fed đã hoàn tất việc thắt chặt chính sách tiền tệ và sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách lần này, trong khi một số người tin rằng một đợt tăng lãi suất khác có thể xảy ra vào tháng 12 của Fed.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na