Tỷ giá Euro hôm nay 6/4/2024: Đồng Euro tăng giảm trái chiều giữa ngân hàng và chợ đen Tỷ giá USD hôm nay 7/4/2024: USD chốt tuần phục hồi, vững vàng mức 104 Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật chạm mức cao nhất trong hai tuần Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 7/4/2024: Đồng CNY ngày nghỉ cuối tuần tại ngân hàng, chợ đen giá không đổi |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 7/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.750 - 27.355 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/4/2024 đến ngày 10/4/2024 là 25.864,74 VND/EUR, giữ đà giảm 120,29 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.316,1 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.759,84 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.805 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.282 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.464,00
|
26.570,00
|
27.607,00
|
27.700,00
| |
26.503,00
|
26.610,00
|
27.267,00
|
27.267,00
| |
26.510,00
|
26.616,00
|
27.788,00
| ||
Bảo Việt |
26.419,00
|
26.701,00
|
27.415,00
| |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| ||
26.661,00
|
26.768,00
|
27.375,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.658,00
|
26.738,00
|
27.431,00
| ||
26.531,00
|
26.795,00
|
27.347,00
| ||
26.636,00
|
26.710,00
|
27.461,00
| ||
Hong Leong |
26.309,00
|
26.509,00
|
27.602,00
| |
26.509,00
|
26.563,00
|
27.536,00
|
27.536,00
| |
Indovina |
26.574,00
|
26.862,00
|
27.365,00
| |
Kiên Long |
26.438,00
|
26.538,00
|
27.608,00
| |
Liên Việt |
26.656,00
|
27.772,00
| ||
26.792,00
|
26.592,00
|
27.557,00
|
27.842,00
| |
26.452,00
|
26.522,00
|
27.829,00
|
27.829,00
| |
Nam Á |
26.567,00
|
26.762,00
|
27.335,00
| |
26.590,00
|
26.700,00
|
27.505,00
|
27.605,00
| |
26.805,00
|
26.955,00
|
28.120,00
|
27.420,00
| |
26.656,00
|
27.772,00
| |||
PGBank |
26.824,00
|
27.360,00
| ||
PublicBank |
26.311,00
|
26.577,00
|
27.507,00
|
27.507,00
|
26.103,00
|
25.837,00
|
28.282,00
|
28.282,00
| |
26.791,00
|
26.841,00
|
27.351,00
|
27.301,00
| |
26.528,00
|
26.702,00
|
27.582,00
| ||
26.490,00
|
26.570,00
|
27.640,00
|
27.540,00
| |
26.628,00
|
26.678,00
|
27.758,00
|
27.758,00
| |
26.726,00
|
26.726,00
|
27.426,00
| ||
26.419,00
|
26.728,00
|
27.670,00
| ||
26.531,00
|
26.592,00
|
27.894,00
| ||
26.219,00
|
26.489,00
|
27.608,00
| ||
26.599,00
|
26.699,00
|
27.542,00
|
27.442,00
| |
VietABank |
26.641,00
|
26.791,00
|
27.318,00
| |
26.612,00
|
26.692,00
|
27.384,00
| ||
VietCapitalBank |
26.321,00
|
26.587,00
|
27.805,00
| |
Vietcombank |
26.316,10
|
26.581,92
|
27.759,84
| |
26.184,00
|
26.394,00
|
27.684,00
| ||
26.482,00
|
26.532,00
|
27.582,00
| ||
26.535,00
|
26.607,00
|
27.771,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.805 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.837VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.955VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.282 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.282 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 7/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.966,57 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.450,97 | 25.510,4 |
AUD | Đô la Úc | 16.520,58 | 16.620 |
GBP | Bảng Anh | 31.750,13 | 31.950,62 |
EUR | Euro | 27.320,98 | 27.420,62 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.850,00 | 28.000,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 775,00 | 781,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.903,00 | 2.303,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.304,00 | 5.354,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 19,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.471,00 | 3.521,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,35 | 170,43 |
CAD | Đô la Canada | 18.480,00 | 18.580,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.055,59 | 15.285,91 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.049,00 | 3.449,00 |
THB | Bạc Thái | 707,01 | 714,01 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.917,00 | 2.317,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.690,00 | 18.790,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.210,94 | 3.260,89 |
BND | Đô la Brunei | 18.020,00 | 18.520,00 |
Hôm nay 7/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.320,98 VND/EUR, bán ra là 27.420,62VND/EUR, giảm 19,83 VND/EUR chiều mua và giảm 19,93 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0835,đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Tại châu Âu, lạm phát đang giảm nhanh hơn dự báo của các nhà phân tích và giảm nhanh hơn so với tại Mỹ. Điều này khiến nhiều nhà đầu tư dự báo Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể hạ lãi suất sớm hơn Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Thị trường đang chờ tin từ cuộc họp hội đồng thống đốc của ECB tại Frankfurt, Đức, vào tuần tới. Tuy nhiên, theo các nhà phân tích, có một số lý do khiến ECB tỏ ra thận trọng và đợi tới tháng 6 mới có đợt hạ lãi suất đầu tiên kể từ năm 2019.
Lý do lớn nhất trong số đó là tốc độ tăng giá cả dịch vụ đang diễn ra nhanh, trong khi dịch vụ chiếm 45% giỏ hàng mà Eurozone sử dụng để tính toán lạm phát.
Trong tháng 3, giá dịch vụ tại khối này tăng 4% so với một năm trước, đánh dấu tháng tăng thứ năm liên tiếp. Một lý do khác khiến ECB kiên nhẫn trước khi hạ lãi suất, bất chấp việc một số thành viên hội đồng thống đốc thúc giục, là bởi cơ quan này muốn tránh đi ngược hướng với Fed. Bởi lẽ, việc này có thể gây ra biến động trên thị trường ngoại hối và trái phiếu, từ đó khiến áp lực lạm phát trở lại.
Tóm lại, việc lạm phát dịch vụ chỉ giảm chậm và các số liệu mới nhất về tăng trưởng lương vẫn mạnh, các quan chức sẽ muốn có thêm bằng chứng cho thấy các áp lực lạm phát cơ bản đang giảm bớt trước khi thực hiện cắt giảm lãi suất.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na