Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2023: USD trong nước tiếp tục giảm, USD thế giới bất ngờ tăng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng giá Giá vàng hôm nay 30/11/2023: Giá vàng tiếp tục bật tăng mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 1/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2023, USD VCB quay đầu tăng mạnh 45 đồng hai chiều mua – bán. USD thế giới tiếp tục tăng giá nhờ chỉ số PCE vừa công bố.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (1/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,891 VND/USD, giảm 22 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.035 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.035 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.060 và mức bán ra là 24.430, tăng 45 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 01/12/2023 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,650.48 | 15,808.56 | 16,316.92 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,399.88 | 17,575.64 | 18,140.82 |
SWISS FRANC | CHF | 27,088.63 | 27,362.25 | 28,242.15 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,332.40 | 3,366.06 | 3,474.83 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.23 | 3,639.73 |
EURO | EUR | 25,937.58 | 26,199.57 | 27,361.79 |
POUND STERLING | GBP | 30,003.25 | 30,306.31 | 31,280.88 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,029.87 | 3,060.47 | 3,158.89 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.27 | 301.90 |
YEN | JPY | 160.34 | 161.96 | 169.73 |
KOREAN WON | KRW | 16.24 | 18.04 | 19.68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,467.78 | 81,610.84 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,161.29 | 5,274.25 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,231.28 | 2,326.19 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.28 | 288.15 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,449.03 | 6,707.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,296.51 | 2,394.19 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,749.97 | 17,929.26 | 18,505.82 |
THAILAND BAHT | THB | 615.99 | 684.43 | 710.69 |
US DOLLAR | USD | 24,060.00 | 24,090.00 | 24,430.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 01/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,715 | 15,735 | 16,335 |
CAD | CAD | 17,587 | 17,597 | 18,297 |
CHF | CHF | 27,213 | 27,233 | 28,183 |
CNY | CNY | - | 3,332 | 3,472 |
DKK | DKK | - | 3,455 | 3,625 |
EUR | EUR | #25,566 | 25,576 | 26,866 |
GBP | GBP | 30,079 | 30,089 | 31,259 |
HKD | HKD | 2,978 | 2,988 | 3,183 |
JPY | JPY | 159.63 | 159.78 | 169.33 |
KRW | KRW | 16.46 | 16.66 | 20.46 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,169 | 2,289 |
NZD | NZD | 14,685 | 14,695 | 15,275 |
SEK | SEK | - | 2,235 | 2,370 |
SGD | SGD | 17,588 | 17,598 | 18,398 |
THB | THB | 634.87 | 674.87 | 702.87 |
USD | USD | #24,025 | 24,065 | 24,485 |
3. BIDV - Cập nhật: 30/11/2023 13:47 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,120 | 24,120 | 24,420 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,901 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,901 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,183 | 30,365 | 31,313 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,043 | 3,065 | 3,153 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,231 | 27,395 | 28,256 |
Yên Nhật | JPY | 161.3 | 162.28 | 169.78 |
Baht Thái Lan | THB | 664.68 | 671.39 | 716.82 |
Dollar Australia | AUD | 15,818 | 15,914 | 16,369 |
Dollar Canada | CAD | 17,511 | 17,616 | 18,154 |
Dollar Singapore | SGD | 17,852 | 17,960 | 18,471 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,308 | 2,385 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,517 | 3,633 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,245 | 2,319 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,372 | 3,463 |
Rub Nga | RUB | - | 248 | 318 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,726 | 14,815 | 15,222 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.49 | 18.22 | 19.55 |
Euro | EUR | 26,161 | 26,232 | 27,370 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.21 | - | 848.31 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,877.85 | - | 5,492.65 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,365.77 | 6,690.92 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 1/12/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 1/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,50 điểm – tăng 0,71%% so với giao dịch ngày 30/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng giá khi các nhà đầu tư chốt lãi do đặt cược rằng nó sẽ suy yếu hơn nữa và nó phớt lờ các dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đang chậm lại. Điều này làm dự đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể ngừng tăng lãi suất.
Giới phân tích cho biết, sự suy yếu của đồng Euro sau báo cáo lạm phát yếu của khu vực đồng Euro cũng phần nào giúp thúc đẩy đồng bạc xanh.
Chỉ số Dollar-Index , đo lường giá trị của nó so với sáu loại tiền tệ chính, tăng 0,71% lên 103,50 và đang trên đà đạt mức tăng hàng ngày tốt nhất trong hơn một tháng. Trên cơ sở hàng tháng, đồng Đô la đã giảm 3%, đang trên đà ghi nhận tháng tồi tệ nhất trong một năm.
Một số nhà phân tích cho biết đồng Đô la có thể được hưởng lợi từ nhu cầu cuối tháng, khi các nhà đầu tư tăng cường vị thế trong tháng 11, khoảng thời gian có đợt bán tháo mạnh đồng tiền Mỹ với giá thị trường sẽ cắt giảm lãi suất vào năm tới.
Tuy nhiên, những một số ý kiến dự kiến khác cho rằng sẽ có một đợt bán tháo đồng Đô la vào cuối tháng, do cổ phiếu đã tăng mạnh trong tháng 11. Các nhà phân tích cho biết đã có tín hiệu bán đồng Đô la tại một số ngân hàng lớn nhất của Mỹ.
Vassili Serebrikov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS ở New York, cho biết: “Chúng tôi đã kỳ vọng việc bán Đô la vào cuối tháng do chứng khoán Mỹ tăng mạnh. Điều đó thường có nghĩa là các nhà quản lý tài sản nước ngoài sẽ bán đô la kỳ hạn. Nhưng có thể một số hoạt động bán tháo đã diễn ra vào đầu tháng. Vì vậy, có thể lượng bán đô la sẽ ít hơn vào cuối tháng.”
Đồng Đô la vẫn tăng giá bất chấp các báo cáo cho thấy lạm phát của Mỹ tiếp tục ở mức vừa phải trong tháng 10 và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng trong tuần gần nhất cho thấy thị trường lao động đang chậm lại.
Cụ thể, lạm phát được đo bằng chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) không thay đổi trong tháng 10 sau khi tăng 0,4% trong tháng 9. Trong 12 tháng tính đến tháng 10, chỉ số giá PCE đã tăng 3,0%. Đó là mức tăng hàng năm nhỏ nhất kể từ tháng 3 năm 2021 và theo sau mức tăng 3,4% trong tháng 9.
Trong khi đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của tiểu bang đã tăng 7.000 lên mức 218.000 đã điều chỉnh theo mùa trong tuần kết thúc vào ngày 25 tháng 11. Các nhà kinh tế đã dự báo sẽ có 226.000 đơn.
Serebrikov của UBS cho biết: “Bức tranh rộng hơn là đồng Đô la đã suy yếu khá đáng kể trong tháng 11. Đây có lẽ vẫn là rủi ro hai chiều kể từ đây xét về cuộc họp tháng 12 của FED”.
Ông nói thêm: “Dữ liệu của Mỹ không chậm lại đáng kể. Lạm phát có nhưng dữ liệu hoạt động vẫn tương đối ổn định”.
Giá USD hôm nay ngày 1/12/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My