Tỷ giá USD hôm nay 16/11/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB tiếp đà sụt giảm mạnh, USD thế giới tăng nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ tăng sau thời gian dài sụt giảm Giá vàng hôm nay 16/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp tục tăng mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/11/2023, tỷ giá USD/VND, USD VCB quay đầu tăng 15 đồng hai chiều mua bán. USD thế giới đà phục hồi ổn định.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.971 VND/USD, giảm 45 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 15/11.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.119 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.119 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.085 và mức bán ra là 24.455, tăng 15 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 17/11/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,309.32 | 15,463.96 | 15,961.22 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,269.13 | 17,443.56 | 18,004.47 |
SWISS FRANC | CHF | 26,640.41 | 26,909.50 | 27,774.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,276.55 | 3,309.65 | 3,416.59 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,462.11 | 3,594.95 |
EURO | EUR | 25,630.69 | 25,889.59 | 27,038.01 |
POUND STERLING | GBP | 29,310.14 | 29,606.20 | 30,558.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.40 | 3,062.02 | 3,160.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.09 | 302.75 |
YEN | JPY | 155.98 | 157.55 | 165.11 |
KOREAN WON | KRW | 16.13 | 17.93 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,472.35 | 81,615.45 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,104.05 | 5,215.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,190.58 | 2,283.75 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.36 | 286.03 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,461.54 | 6,720.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,245.92 | 2,341.44 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,515.79 | 17,692.72 | 18,261.64 |
THAILAND BAHT | THB | 603.10 | 670.11 | 695.83 |
US DOLLAR | USD | 24,085.00 | 24,115.00 | 24,455.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 17/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,399 | 15,419 | 16,019 |
CAD | CAD | 17,351 | 17,361 | 18,061 |
CHF | CHF | 26,827 | 26,847 | 27,797 |
CNY | CNY | - | 3,284 | 3,424 |
DKK | DKK | - | 3,446 | 3,616 |
EUR | EUR | #25,509 | 25,519 | 26,809 |
GBP | GBP | 29,606 | 29,616 | 30,786 |
HKD | HKD | 2,984 | 2,994 | 3,189 |
JPY | JPY | 157 | 157.15 | 166.7 |
KRW | KRW | 16.6 | 16.8 | 20.6 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,142 | 2,262 |
NZD | NZD | 14,245 | 14,255 | 14,835 |
SEK | SEK | - | 2,217 | 2,352 |
SGD | SGD | 17,476 | 17,486 | 18,286 |
THB | THB | 637.99 | 677.99 | 705.99 |
USD | USD | #24,045 | 24,085 | 24,505 |
3. BIDV - Cập nhật: 16/11/2023 13:32 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,145 | 24,145 | 24,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,925 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,925 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,465 | 29,643 | 30,583 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,047 | 3,069 | 3,157 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,762 | 26,924 | 27,763 |
Yên Nhật | JPY | 156.74 | 157.69 | 165 |
Baht Thái Lan | THB | 655.24 | 661.86 | 706.83 |
Dollar Australia | AUD | 15,437 | 15,530 | 15,965 |
Dollar Canada | CAD | 17,372 | 17,476 | 18,008 |
Dollar Singapore | SGD | 17,636 | 17,743 | 18,238 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,260 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,473 | 3,587 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,206 | 2,279 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,313 | 3,403 |
Rub Nga | RUB | - | 246 | 316 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,280 | 14,367 | 14,764 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.44 | 18.17 | 19.49 |
Euro | EUR | 25,850 | 25,920 | 27,036 |
Dollar Đài Loan | TWD | 688.29 | - | 831.48 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,835.15 | - | 5,449.09 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,374.41 | 6,699.38 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 17/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 17/11/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,36 điểm – giảm 0,03 % so với giao dịch ngày 16/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la ổn định sau khi công bố chỉ số tỷ lệ thất nghiệp của Hoa Kỳ tăng nhiều hơn dự kiến vào tuần trước, cho thấy một thị trường lao động “mát mẻ” có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất vào đầu 2024 và hạ cánh mềm.
Chỉ số Dollar-Index, một thước đo của đồng tiền Mỹ so với sáu đồng tiền chủ chốt khác cho thấy sự tăng nhẹ khi nền kinh tế Mỹ chậm lại khiến thị trường nhận thức được FED đã hoàn thành việc tăng lãi suất.
Vassili Serebriakov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS ở New York, cho biết: "Chúng tôi đã dự đoán FED nới lỏng nhanh hơn so với những gì thị trường định giá". Ngoài ra ông còn cho biết thêm rằng các nhà kinh tế của UBS đang dự báo việc cắt giảm lãi suất vào cuối quý đầu tiên vào năm 2024.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch vẫn tự tin rằng lãi suất sẽ không tăng cao hơn, với hợp đồng tương lai hiện đang định giá tỷ lệ cược 1 trong 3 cho lần giảm đầu tiên vào tháng 3.
Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường trưởng tại Corpay ở Toronto, cho biết trong khi các thị trường dự đoán FED sẽ nhanh chóng xoay quanh việc cắt giảm lãi suất vào năm 2024, thì trong lịch sử, điều đó phải có một cú đánh lớn đối với nền kinh tế.
“Do đó thách thức thấy được rằng làm thế nào để dung hòa quan điểm về việc hạ cánh mềm với việc cắt giảm lãi suất đáng kể vào năm 2024. Tại thời điểm này, thị trường đang di chuyển quá nhanh và kết quả rằng đồng Đô la Mỹ có khả năng hoạt động tốt hơn so với kỳ vọng vào đầu năm 2024” – ông Karl Schamotta nói.
Trên các thị trường tiền tệ khác, đồng Úc giảm 0,6% xuống 0,6645 đô la, trong khi đồng đô la New Zealand giảm 0,85% xuống 0,5974 đô la.
Đồng tiền Úc đã thất bại trong việc thu hút sự hỗ trợ từ sự phục hồi mạnh mẽ trong việc làm, vì các nhà giao dịch nhấn mạnh vào thực tế rằng lợi nhuận chủ yếu là lao động bán thời gian, trong khi tỷ lệ thất nghiệp thực sự tăng cao hơn.
Giá USD hôm nay ngày 17/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My