Tỷ giá USD hôm nay 17/3/2024: USD phục hồi, tăng nhẹ trong phiên cuối tuần Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật xu hướng giảm tại các ngân hàng Giá vàng hôm nay 17/3/2024: Vàng SJC cuối tuần quay đầu trượt dốc |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 18/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 18/3/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB đồng loạt giữ mức tăng nhẹ, USD thế giới dự đoán tăng hay giảm trong tuần này?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (18/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.979 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.127 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.127 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.520 và mức bán ra là 24.890, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 18/03/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,805.37 | 15,965.02 | 16,477.90 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,802.13 | 17,981.95 | 18,559.63 |
SWISS FRANC | CHF | 27,283.83 | 27,559.43 | 28,444.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,364.49 | 3,398.48 | 3,508.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,544.26 | 3,680.14 |
EURO | EUR | 26,232.29 | 26,497.26 | 27,671.83 |
POUND STERLING | GBP | 30,700.28 | 31,010.38 | 32,006.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,079.98 | 3,111.09 | 3,211.04 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.48 | 309.39 |
YEN | JPY | 161.22 | 162.85 | 170.64 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,269.29 | 83,481.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,201.07 | 5,314.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,288.54 | 2,385.80 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.26 | 283.69 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,573.17 | 6,836.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,341.22 | 2,440.72 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,020.51 | 18,202.54 | 18,787.31 |
THAILAND BAHT | THB | 610.31 | 678.12 | 704.12 |
US DOLLAR | USD | 24,520.00 | 24,550.00 | 24,890.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 18/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,907 | 15,927 | 16,527 |
CAD | CAD | 17,949 | 17,959 | 18,659 |
CHF | CHF | 27,469 | 27,489 | 28,439 |
CNY | CNY | - | 3,366 | 3,506 |
DKK | DKK | - | 3,520 | 3,690 |
EUR | EUR | #26,064 | 26,274 | 27,564 |
GBP | GBP | 30,932 | 30,942 | 32,112 |
HKD | HKD | 3,031 | 3,041 | 3,236 |
JPY | JPY | 161.74 | 161.89 | 171.44 |
KRW | KRW | 16.38 | 16.58 | 20.38 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,250 | 2,370 |
NZD | NZD | 14,794 | 14,804 | 15,384 |
SEK | SEK | - | 2,311 | 2,446 |
SGD | SGD | 17,926 | 17,936 | 18,736 |
THB | THB | 635.99 | 675.99 | 703.99 |
USD | USD | #24,478 | 24,518 | 24,938 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,550.00 | 24,570.00 | 24,890.00 |
EUR | EUR | 26,344.00 | 26,450.00 | 27,615.00 |
GBP | GBP | 30,826.00 | 31,012.00 | 31,964.00 |
HKD | HKD | 3,099.00 | 3,111.00 | 3,213.00 |
CHF | CHF | 27,409.00 | 27,519.00 | 28,386.00 |
JPY | JPY | 162.55 | 163.20 | 170.88 |
AUD | AUD | 15,925.00 | 15,989.00 | 16,476.00 |
SGD | SGD | 18,140.00 | 18,213.00 | 18,757.00 |
THB | THB | 673.00 | 676.00 | 704.00 |
CAD | CAD | 17,927.00 | 17,999.00 | 18,532.00 |
NZD | NZD | 14,838.00 | 15,330.00 | |
KRW | KRW | 17.81 | 19.45 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 18/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 18/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 18/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,45 điểm – tăng 0,08% so với giao dịch ngày 15/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần, đồng Đô la Mỹ đạt mức 102,85 điểm, tăng 0,14%. Trước đó, đồng bạc xanh đã liên tục mất giá khi lợi suất trái phiếu giảm, thị trường đặt nhiều kì vọng vào việc Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ sớm thực hiện nới lỏng chính sách tiền tệ.
Trong phiên giao dịch ngày hôm sau, đồng Đô la Mỹ tiếp tục lên mức 102,93, đã nhích nhẹ lên 0,06%, sau khi dữ liệu mới công bố, cụ thể Báo cáo của Bộ Lao động Mỹ cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 0,4% trong tháng 2, phù hợp với dự báo tăng 0,4%. So với cùng kỳ năm ngoái, CPI tăng 3,2%, cao hơn so với mức tăng ước tính 3,1%.
Điều này đã phản ánh lạm phát tháng trước đã cao hơn dự kiến đối với nền kinh tế số 1 thế giới, điều này tác động tiêu cực đến quá trình cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Sang ngày 15/3, đồng USD đảo chiều giảm 0,17% xuống mức 102,79 tuy nhiên sự sụt giảm không kéo dài khi phiên giao dịch ngày hôm sau, đồng USD đã lập tức đã bật tăng mạnh lên mức 103,36 điểm nhờ dữ liệu giá sản xuất tháng trước nóng hơn dự kiến và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm.
Cụ thể, chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ tăng 0,6% trong tháng 2 sau khi tăng 0,3% trong tháng 1 khi trước đó giá sản xuất được dự báo tăgn 0,3%. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ giảm 1.000 đơn.
Cuối tuần, đồng bạc xanh tiếp tục tăng thêm 0,09% và chốt giao dịch ở mức 103,45 điểm. Do vậy, tuần qua chỉ số DXY đã đạt mức tăng 0,71% ghi nhận mức lớn nhất kể từ giữa tháng 1 năm nay.
Giá USD hôm nay ngày 18/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My