Tỷ giá USD hôm nay 17/7/2024: Đồng USD tiếp tục tăng nhẹ sau dữ liệu doanh số bán lẻ tại Mỹ Tỷ giá USD hôm nay 18/7/2024: Đồng USD bất ngờ “rơi thẳng đứng” xuống dưới mức 104 Giá vàng hôm nay 18/7/2024: Vàng trong nước tăng mạnh chiều mua, vàng thế giới “quay xe” giảm nhẹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 19/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 19/7/2024, USD VCB tiếp tục giảm 18 đồng tại hai chiều mua – bán, USD thế giới tăng lên mức 104 điểm sau công bố dữ liệu kinh tế mới.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (19/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.251 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 18/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.120 và mức bán ra là 25.450, giảm 18 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 18/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 18/07/2024 23:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,598.05 | 16,765.71 | 17,303.68 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,034.92 | 18,217.09 | 18,801.63 |
SWISS FRANC | CHF | 27,886.61 | 28,168.29 | 29,072.14 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,412.86 | 3,447.33 | 3,558.48 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,639.34 | 3,778.72 |
EURO | EUR | 26,944.41 | 27,216.57 | 28,421.98 |
POUND STERLING | GBP | 32,007.89 | 32,331.20 | 33,368.62 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,158.00 | 3,189.90 | 3,292.25 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.71 | 313.77 |
YEN | JPY | 156.75 | 158.34 | 165.91 |
KOREAN WON | KRW | 15.82 | 17.58 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,584.42 | 85,886.55 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,367.73 | 5,484.83 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,307.02 | 2,404.98 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 274.84 | 304.25 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,726.62 | 6,995.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,346.93 | 2,446.59 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,394.14 | 18,579.94 | 19,176.12 |
THAILAND BAHT | THB | 621.52 | 690.57 | 717.02 |
US DOLLAR | USD | 25,120.00 | 25,150.00 | 25,450.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,120.00 | 25,130.00 | 25,430.00 |
EUR | EUR | 27,117.00 | 27,226.00 | 28,361.00 |
GBP | GBP | 32,204.00 | 32,398.00 | 33,370.00 |
HKD | HKD | 3,175.00 | 3,188.00 | 3,291.00 |
CHF | CHF | 28,045.00 | 28,158.00 | 29,038.00 |
JPY | JPY | 157.73 | 158.36 | 165.80 |
AUD | AUD | 16,729.00 | 16,796.00 | 17,295.00 |
SGD | SGD | 18,515.00 | 18,589.00 | 19,137.00 |
THB | THB | 685.00 | 688.00 | 717.00 |
CAD | CAD | 18,150.00 | 18,223.00 | 18,754.00 |
NZD | NZD | 15,104.00 | 15,602.00 | |
KRW | KRW | 17.53 | 19.15 |
3. Sacombank - Cập nhật: 02/08/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25118 | 25118 | 25463 |
AUD | AUD | 16840 | 16890 | 17395 |
CAD | CAD | 18294 | 18344 | 18799 |
CHF | CHF | 28346 | 28396 | 28959 |
CNY | CNY | 0 | 3449.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 27392 | 27442 | 28152 |
GBP | GBP | 32602 | 32652 | 33319 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 159.87 | 160.37 | 164.88 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9371 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2380 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15151 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18668 | 18718 | 19275 |
THB | THB | 0 | 663.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7850000 | 7850000 | 8000000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 19/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 19/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 19/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,18 điểm – tăng 0,41% so với giao dịch ngày 18/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la, thước đo đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ, tăng 0,41% lên 104,18 điểm một ngày sau khi chạm mức thấp nhất trong bốn tháng là 103,64 và đang trên đà đạt mức tăng phần trăm hàng ngày lớn nhất kể từ ngày 13 tháng 6.
Tại Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần tăng vọt 20.000 lên 243.000, cao hơn mức ước tính 230.000 của các nhà kinh tế được Reuters thăm dò, mặc dù không được coi là sự thay đổi đáng kể trên thị trường lao động do các yếu tố theo mùa.
Ngoài ra, thước đo hoạt động sản xuất tại khu vực Trung Đại Tây Dương của Mỹ đã tăng trưởng mạnh hơn dự kiến vào tháng 7, nhờ vào sự gia tăng các đơn đặt hàng mới.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dự kiến sẽ công bố chính sách tiếp theo vào cuối tháng 7. Theo Công cụ FedWatch của CME, thị trường chỉ kỳ vọng một khả năng nhỏ là sẽ cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản trong khi gần như hoàn toàn định giá khả năng cắt giảm tại cuộc họp vào tháng 9. Các quan chức FED dự kiến sẽ phát biểu trong hôm nay bao gồm Chủ tịch Ngân hàng San Francisco Mary Daly và Thống đốc Michelle Bowman.
So với đồng Yen Nhật, đồng Đô la tăng 0,7& lên 157,26, phục hồi sau mức giảm trong phiên trước đó làm dấy lên đồn đoán về sự can thiệp của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ). Các nhà phân tích cũng cho rằng sự yếu kém này là do bình luận của ứng cử viên Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump về sức mạnh của đồng Đô la.
Đồng bảng Anh giảm 0,5% xuống còn 1,2945 Đô la sau khi dữ liệu của Anh cho thấy tiền lương tăng chậm hơn, nhưng vẫn đủ mạnh để duy trì nghi ngờ về đợt cắt giảm lãi suất sắp tới của Ngân hàng Anh.
Giá USD hôm nay ngày 19/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |