Tỷ giá USD hôm nay 20/1/2024: USD bất ngờ đồng loạt giảm nhẹ, sắp tới ra sao? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 20/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật xu hướng giảm tại các ngân hàng Giá vàng hôm nay 20/1/2024: Vàng trong nước tăng mạnh lên sát mức đỉnh 77 triệu đồng/lượng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 21/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 21/1/2024, USD VCB nối dài đà ngang giá, USD thế giới dao động trên mức 103 điểm ghi nhận tuần tăng giá thứ 2 liên tiếp.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (21/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.037 VND/USD, giảm 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.188 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.188 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.345 và mức bán ra là 24.715, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 21/01/2024 05:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,710.13 | 15,868.82 | 16,378.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,723.15 | 17,902.17 | 18,477.50 |
SWISS FRANC | CHF | 27,530.14 | 27,808.22 | 28,701.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,340.98 | 3,374.73 | 3,483.71 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,514.83 | 3,649.63 |
EURO | EUR | 26,010.56 | 26,273.29 | 27,438.25 |
POUND STERLING | GBP | 30,358.40 | 30,665.05 | 31,650.55 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,058.59 | 3,089.49 | 3,188.77 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.44 | 306.23 |
YEN | JPY | 160.09 | 161.71 | 169.45 |
KOREAN WON | KRW | 15.87 | 17.63 | 19.23 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,519.32 | 82,702.92 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,146.71 | 5,259.25 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,283.15 | 2,380.22 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.71 | 290.83 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,526.08 | 6,787.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,291.51 | 2,388.93 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,819.53 | 17,999.52 | 18,577.98 |
THAILAND BAHT | THB | 609.56 | 677.29 | 703.27 |
US DOLLAR | USD | 24,345.00 | 24,375.00 | 24,715.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,875 | 15,895 | 16,495 |
CAD | CAD | 17,966 | 17,976 | 18,676 |
CHF | CHF | 27,735 | 27,755 | 28,705 |
CNY | CNY | - | 3,342 | 3,482 |
DKK | DKK | - | 3,497 | 3,667 |
EUR | EUR | #25,889 | 26,099 | 27,389 |
GBP | GBP | 30,617 | 30,627 | 31,797 |
HKD | HKD | 3,010 | 3,020 | 3,215 |
JPY | JPY | 161.47 | 161.62 | 171.17 |
KRW | KRW | 16.2 | 16.4 | 20.2 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,261 | 2,381 |
NZD | NZD | 14,739 | 14,749 | 15,329 |
SEK | SEK | - | 2,270 | 2,405 |
SGD | SGD | 17,750 | 17,760 | 18,560 |
THB | THB | 637.92 | 677.92 | 705.92 |
USD | USD | #24,295 | 24,335 | 24,755 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,380.00 | 24,395.00 | 24,715.00 |
EUR | EUR | 26,232.00 | 26,337.00 | 27,140.00 |
GBP | GBP | 30,619.00 | 30,804.00 | 31,603.00 |
HKD | HKD | 3,077.00 | 3,089.00 | 3,190.00 |
CHF | CHF | 27,794.00 | 27,906.00 | 28,665.00 |
JPY | JPY | 162.96 | 163.61 | 168.01 |
AUD | AUD | 15,866.00 | 15,930.00 | 16,398.00 |
SGD | SGD | 18,010.00 | 18,082.00 | 18,483.00 |
THB | THB | 672.00 | 675.00 | 707.00 |
CAD | CAD | 17,938.00 | 18,010.00 | 18,409.00 |
NZD | NZD | 14,781.00 | 15,271.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.22 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 21/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 21/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 21/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,24 điểm – giảm 0,29% so với giao dịch ngày 19/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ giảm giá khi kết thúc phiên giao dịch tuần này tuy nhiên đồng tiền này được ghi nhận đà tăng tuần thứ hai liên tiếp do những nghi ngờ mới về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất sớm, trong khi doanh số bán lẻ yếu ảnh hưởng đến đồng bảng Anh.
Chỉ số Dollar Index, theo dõi đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ khác, giao dịch thấp hơn 0,29% ở mức 103,24 điểm, nhưng đã tăng hơn 1% từ đầu tuần đến nay.
Những dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế Mỹ đã chạm đến kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ bắt đầu chu kỳ cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào quý 1/2024.
Doanh số bán lẻ của Mỹ tăng mạnh hơn dự kiến vào đầu tuần và dữ liệu hôm thứ Năm vừa qua đã cho thấy số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới trong tuần trước đã giảm xuống mức thấp nhất trong gần 1 năm rưỡi.
Các nhà phân tích tại ING cho biết: “Thị trường vẫn gắn bó với triển vọng cắt giảm lãi suất vào tháng 3, hiện được định giá với xác suất khoảng 50% -60%, nhưng chúng tôi thực sự khó tưởng tượng việc FED sẽ cắt giảm trong thời gian hai tháng nữa trong bối cảnh kinh tế hiện tại”.
“FED dự kiến sẽ họp lần tiếp theo vào cuối tháng này và công bố dữ liệu quan trọng duy nhất ở Mỹ trước đó là số liệu GDP quý 4 vào tuần tới, và ngoại trừ những bất ngờ lớn ở đó, không có câu chuyện giảm giá hấp dẫn nào trong tuần tới hoặc lâu hơn” các nhà phân tích nói thêm.
Giá USD hôm nay ngày 21/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My