Tỷ giá USD hôm nay 21/12/2023: USD đảo chiều nhích tăng nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 21/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ tăng giá Giá vàng hôm nay 21/12/2023: Vàng SJC lập đỉnh cao nhất mọi thời đại 75,62 triệu đồng mỗi lượng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 22/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 22/12/2023, USD VCB giảm tiếp 10 đồng tại hai chiều mua – bán. USD thế giới quay đầu lao dốc mạnh về mức 101 điểm trước công bố dữ liệu PCE.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (22/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,920 VND/USD, giảm 18 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 21/12.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.066 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.066 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.130 và mức bán ra là 24.500, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 21/12. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/12/2023 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,987.26 | 16,148.74 | 16,667.96 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,759.89 | 17,939.28 | 18,516.08 |
SWISS FRANC | CHF | 27,497.66 | 27,775.41 | 28,668.46 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,339.45 | 3,373.18 | 3,482.16 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,506.63 | 3,641.17 |
EURO | EUR | 25,948.47 | 26,210.58 | 27,373.15 |
POUND STERLING | GBP | 29,968.99 | 30,271.71 | 31,245.02 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,037.02 | 3,067.70 | 3,166.33 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.74 | 303.43 |
YEN | JPY | 164.78 | 166.45 | 174.43 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.93 | 19.56 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,847.83 | 82,005.72 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,162.87 | 5,275.84 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,305.17 | 2,403.20 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.26 | 285.91 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,475.77 | 6,735.13 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,345.82 | 2,445.59 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,817.28 | 17,997.25 | 18,575.90 |
THAILAND BAHT | THB | 614.76 | 683.07 | 709.28 |
US DOLLAR | USD | 24,130.00 | 24,160.00 | 24,500.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,226 | 16,246 | 16,846 |
CAD | CAD | 18,008 | 18,018 | 18,718 |
CHF | CHF | 27,879 | 27,899 | 28,849 |
CNY | CNY | - | 3,337 | 3,477 |
DKK | DKK | - | 3,502 | 3,672 |
EUR | EUR | #25,919 | 26,129 | 27,419 |
GBP | GBP | 30,297 | 30,307 | 31,477 |
HKD | HKD | 2,985 | 2,995 | 3,190 |
JPY | JPY | 166.9 | 167.05 | 176.6 |
KRW | KRW | 16.56 | 16.76 | 20.56 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,289 | 2,409 |
NZD | NZD | 15,053 | 15,063 | 15,643 |
SEK | SEK | - | 2,336 | 2,471 |
SGD | SGD | 17,776 | 17,786 | 18,586 |
THB | THB | 646.7 | 686.7 | 714.7 |
USD | USD | #24,075 | 24,115 | 24,535 |
3. BIDV - Cập nhật: 21/12/2023 13:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,190 | 24,190 | 24,490 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,970 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,970 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,099 | 30,280 | 31,232 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,053 | 3,075 | 3,163 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,627 | 27,793 | 28,663 |
Yên Nhật | JPY | 166.04 | 167.05 | 174.76 |
Baht Thái Lan | THB | 666.99 | 673.73 | 719.7 |
Dollar Australia | AUD | 16,093 | 16,191 | 16,653 |
Dollar Canada | CAD | 17,847 | 17,955 | 18,497 |
Dollar Singapore | SGD | 17,930 | 18,038 | 18,550 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,356 | 2,434 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,516 | 3,632 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,314 | 2,391 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,372 | 3,463 |
Rub Nga | RUB | - | 242 | 311 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,931 | 15,021 | 15,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.37 | 18.08 | 19.4 |
Euro | EUR | 26,154 | 26,224 | 27,361 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.89 | - | 848.95 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,893.06 | - | 5,510.76 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,384.07 | 6,710.28 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 22/12/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 22/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,80 điểm –giảm 0,59% so với giao dịch ngày 21/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ (USD) được đo bằng chỉ số DXY đã giảm xuống 101,80 và gần mức thấp nhất trong tháng 12 xảy ra vào tuần trước, do sự điều chỉnh giảm trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Hoa Kỳ từ quý 3.
Tuyên bố thất nghiệp tiêu cực và số liệu về điều kiện sản xuất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) ở Philadelphia cũng góp phần vào sự suy thoái.
Theo báo cáo của Cục Phân tích Kinh tế (BEA), tăng trưởng GDP thực tế trong quý 3 của Hoa Kỳ đã được điều chỉnh giảm xuống 4,9%, so với ước tính 5,2% ban đầu do chi tiêu tiêu dùng giảm và nhập khẩu thấp hơn.
Cuộc khảo sát lĩnh vực sản xuất của Philly Fed trong tháng 12 đã giảm xuống -10,5.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần kết thúc vào ngày 15/12, do Bộ Lao động Hoa Kỳ công bố, đã tăng lên 205.000 so với 202.000 trước đó, nhưng thấp hơn mức 215.000 dự kiến.
Lợi suất trái phiếu Mỹ giảm sau khi phát hành nhưng dường như đang phục hồi, với lợi suất 2 năm ở mức 4,34%, lợi suất 5 năm ở mức 3,86% và lợi suất 10 năm cũng ở mức 3,87%, gần mức thấp nhất trong nhiều tháng, thêm vào đó áp lực lên USD
Theo CME FedWatch Tool, các thị trường đang đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024.
Tại cuộc họp gần đây nhất của FED, các nhà hoạch định chính sách đã gửi tín hiệu ôn hòa tới thị trường. Lạm phát hạ nhiệt và việc không tăng lãi suất vào năm 2024, cùng với dự báo nới lỏng 75 điểm cơ bản, tất cả đều phản ánh lập trường ít quyết liệt hơn đã làm suy yếu đồng Đô la Mỹ.
Cho đến cuộc họp tiếp theo của ngân hàng, tất cả dữ liệu cho thấy nền kinh tế đang chậm lại có thể mở đường cho sự suy thoái hơn nữa và kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm hơn vào năm tới có thể thành hiện thực.
Số liệu về Chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 11 từ Hoa Kỳ chuẩn bị được công bố dự báo có thể gây thêm biến động cho chỉ số.
Giá vàng hôm nay ngày 22/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 22/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My