Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 26/8/2024 tại thị trường trong nước
Nhân dân tệ với chuỗi tăng giá dài nhất kể từ năm 2021 Tỷ giá USD hôm nay 24/8/2024: Đồng USD giảm sau khi Powell bật đèn xanh cho việc nới lỏng vào tháng 9 Tỷ giá USD hôm nay 25/8/2024: Tỷ giá USD có bước tiến lịch sử |
Tỷ giá USD hôm nay 26/8/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD giảm sau khi Powell nói đã đến lúc cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (26/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.250 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 24/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,780 và mức bán ra là 25.150, giữ nguyên ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 25/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/08/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,368.48 | 16,533.82 | 17,064.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,915.39 | 18,096.35 | 18,677.39 |
SWISS FRANC | CHF | 28,624.60 | 28,913.74 | 29,842.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,428.88 | 3,463.51 | 3,575.26 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,656.88 | 3,797.02 |
EURO | EUR | 27,082.83 | 27,356.40 | 28,568.57 |
POUND STERLING | GBP | 31,941.05 | 32,263.68 | 33,299.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,122.18 | 3,153.72 | 3,254.98 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.11 | 308.99 |
YEN | JPY | 166.65 | 168.33 | 176.38 |
KOREAN WON | KRW | 16.17 | 17.97 | 19.60 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,565.75 | 84,828.87 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,655.12 | 5,778.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,314.49 | 2,412.81 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 259.37 | 287.13 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,639.17 | 6,904.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,394.29 | 2,496.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,625.37 | 18,813.51 | 19,417.57 |
THAILAND BAHT | THB | 644.47 | 716.08 | 743.52 |
US DOLLAR | USD | 24,780.00 | 24,810.00 | 25,150.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,810.00 | 24,830.00 | 25,170.00 |
EUR | EUR | 27,262.00 | 27,371.00 | 28,501.00 |
GBP | GBP | 32,126.00 | 32,255.00 | 33,251.00 |
HKD | HKD | 3,141.00 | 3,154.00 | 3,260.00 |
CHF | CHF | 28,798.00 | 28,914.00 | 29,824.00 |
JPY | JPY | 167.32 | 167.99 | 175.83 |
AUD | AUD | 16,458.00 | 16,524.00 | 17,035.00 |
SGD | SGD | 18,758.00 | 18,833.00 | 19,385.00 |
THB | THB | 707.00 | 710.00 | 741.00 |
CAD | CAD | 18,037.00 | 18,109.00 | 18,656.00 |
NZD | NZD | 15,119.00 | 15,628.00 | |
KRW | KRW | 17.86 | 19.70 |
3. Sacombank - Cập nhật: 24/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24820 | 24820 | 25140 |
AUD | AUD | 16596 | 16646 | 17148 |
CAD | CAD | 18172 | 18222 | 18682 |
CHF | CHF | 29091 | 29141 | 29694 |
CNY | CNY | 0 | 3464.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1045 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3687 | 0 |
EUR | EUR | 27520 | 27570 | 28272 |
GBP | GBP | 32525 | 32575 | 33227 |
HKD | HKD | 0 | 3200 | 0 |
JPY | JPY | 169.25 | 169.75 | 175.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9845 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5856 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2352 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15162 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2406 | 0 |
SGD | SGD | 18895 | 18945 | 19497 |
THB | THB | 0 | 688.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 7950000 | 7950000 | 8100000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 26/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 26/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 26/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,68 điểm, đi ngang so với giao dịch ngày 25/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Mọi sự chú ý của giới đầu tư đang đổ dồn vào thông báo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Việc này có thể tăng cường thanh khoản, kích thích đầu tư và ảnh hưởng đến tỷ giá USD cũng như giá vàng.
Ngay sau tuyên bố của Fed, sức mạnh của đồng USD đã giảm đáng kể. Cụ thể, chỉ số USD Index - đo lường đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính đã lao dốc gần 1 điểm % trong giỏ thanh toán quốc tế xuống còn 100,64 điểm, và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm xuống mức thấp nhất hơn 2 tuần. Chỉ số Dollar Index đo sức mạnh của USD so với một rổ gồm 6 đồng tiền chủ chốt khác đóng cửa ở mức 101,04 điểm, từ mức 101,44 điểm của phiên trước. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm hơn 2 điểm cơ bản, còn 3,797%.
Nhà kinh tế Shivaan Tandon của công ty Capital Economics, cho rằng, USD đang kiểm thử mốc hỗ trợ 101 điểm sau khi giảm hơn 2% từ đầu tháng tới nay, dự báo bạc xanh sẽ tiếp tục trượt giá trong thời gian tới, tạo ra lực hỗ trợ vững chắc cho xu hướng tăng giá của vàng, "đến cuối năm 2025, Dollar Index sẽ giảm còn 98 điểm".
"Tín hiệu từ Chủ tịch Fed gây áp lực giảm lên tỷ giá đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, mang lại lực hỗ trợ “kép” cho giá vàng, các yếu tố này đã giúp vàng có được mức tăng 1% trong ngày cuối tuần, cánh cửa cho giá vàng tiếp tục tăng giá mạnh đã được mở ra, có thể đẩy vàng chinh phục mốc 2.550-2.600 USD/ounce", Giám đốc hoạt động (COO) Alex Ebkarian của công ty Allegiance Gold, dự báo.
Tỷ giá USD ngày 26/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |