Tỷ giá USD hôm nay 26/2/2024: USD tuần qua suy yếu, tuần này ra sao? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB lao dốc không phanh Giá vàng hôm nay 26/2/2024: Vàng dự báo tiếp tục tăng phi mã trong tuần mới |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 27/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 27/2/2024, USD VCB tiếp đà tăng mạnh 50 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới suy yếu kéo dài.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (27/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.996 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.154 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.154 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.470 và mức bán ra là 24.840, tăng 50 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 27/02/2024 05:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,727.70 | 15,886.57 | 16,396.99 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,775.29 | 17,954.84 | 18,531.71 |
SWISS FRANC | CHF | 27,293.51 | 27,569.21 | 28,454.98 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,356.66 | 3,390.56 | 3,500.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,521.08 | 3,656.09 |
EURO | EUR | 26,049.38 | 26,312.51 | 27,478.98 |
POUND STERLING | GBP | 30,460.25 | 30,767.93 | 31,756.48 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,073.32 | 3,104.36 | 3,204.10 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.88 | 308.76 |
YEN | JPY | 158.82 | 160.43 | 168.10 |
KOREAN WON | KRW | 16.03 | 17.81 | 19.43 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,950.60 | 83,150.77 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,111.19 | 5,222.91 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,292.24 | 2,389.68 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.22 | 280.33 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,559.51 | 6,822.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,344.94 | 2,444.61 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,887.70 | 18,068.38 | 18,648.90 |
THAILAND BAHT | THB | 608.23 | 675.81 | 701.72 |
US DOLLAR | USD | 24,470.00 | 24,500.00 | 24,840.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 27/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,815 | 15,835 | 16,435 |
CAD | CAD | 17,957 | 17,967 | 18,667 |
CHF | CHF | 27,508 | 27,528 | 28,478 |
CNY | CNY | - | 3,358 | 3,498 |
DKK | DKK | - | 3,501 | 3,671 |
EUR | EUR | #25,909 | 26,119 | 27,409 |
GBP | GBP | 30,735 | 30,745 | 31,915 |
HKD | HKD | 3,023 | 3,033 | 3,228 |
JPY | JPY | 159.5 | 159.65 | 169.2 |
KRW | KRW | 16.32 | 16.52 | 20.32 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,267 | 2,387 |
NZD | NZD | 14,969 | 14,979 | 15,559 |
SEK | SEK | - | 2,324 | 2,459 |
SGD | SGD | 17,791 | 17,801 | 18,601 |
THB | THB | 634.38 | 674.38 | 702.38 |
USD | USD | #24,420 | 24,460 | 24,880 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,450.00 | 24,470.00 | 24,790.00 |
EUR | EUR | 26,139.00 | 26,244.00 | 27,157.00 |
GBP | GBP | 30,604.00 | 30,789.00 | 31,589.00 |
HKD | HKD | 3,086.00 | 3,098.00 | 3,199.00 |
CHF | CHF | 27,449.00 | 27,559.00 | 28,302.00 |
JPY | JPY | 160.68 | 161.33 | 166.29 |
AUD | AUD | 15,835.00 | 15,899.00 | 16,368.00 |
SGD | SGD | 18,047.00 | 18,119.00 | 18,521.00 |
THB | THB | 665.00 | 668.00 | 700.00 |
CAD | CAD | 17,950.00 | 18,022.00 | 18,421.00 |
NZD | NZD | 14,943.00 | 15,435.00 | |
KRW | KRW | 17.70 | 19.33 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 27/2/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 27/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,77 điểm – giảm 0,15% so với giao dịch ngày 26/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la chủ yếu thấp hơn trong phiên giao dịch ngày hôm nay trước các đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền của Hoa Kỳ và chỉ số lạm phát trong tuần này có thể cung cấp thêm thông tin về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm như thế nào.
Chỉ số Đô la, một thước đo của đồng bạc xanh so với một rổ tiền tệ, lần cuối cùng giảm 0,15% ở mức 103,77 - mặc dù đồng tiền của Hoa Kỳ đã tăng 0,1% lên 150,71 so với đồng Yen Nhật.
Dữ liệu hàng hóa lâu bền của Hoa Kỳ sẽ đến hạn vào thứ Ba, trong khi chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân của Hoa Kỳ vào tháng Một, là thước đo lạm phát ưa thích của Fed, sẽ được công bố vào thứ Năm. Thị trường gần đây đã giảm kỳ vọng về quy mô và dự kiến FED sẽ cắt giảm lãi suất sớm như thế nào, vì nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn mạnh.
Công cụ FedWatch của CME cho thấy, các thị trường đã loại trừ việc cắt giảm tại cuộc họp tháng Ba của FED và gần đây đã đẩy lùi kỳ vọng cắt giảm xuống tháng Sáu từ tháng Năm. Công cụ FedWatch của CME cho thấy, theo dữ liệu giá tiêu dùng và nhà sản xuất mạnh mẽ của Hoa Kỳ.
Số liệu lạm phát trong khu vực đồng Euro, Nhật Bản và Úc cũng hạ cánh trong tuần này, cùng với quyết định lãi suất từ Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ) và các cuộc khảo sát PMI của Trung Quốc
"Thị trường hơi thận trọng và động lực chính cho đồng Đô la/YEn là lợi suất của Mỹ," Marc Chandler, chiến lược gia thị trường trưởng tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết.
"Trong quý 4 năm ngoái, thị trường đã rất tích cực về việc FED nới lỏng và trong nửa đầu quý 1, thị trường đã điều chỉnh, lãi suất tăng và đồng Đô la tăng. Sự điều chỉnh đó đã kết thúc, và tôi nghĩ chúng ta sẽ bắt đầu thấy dữ liệu kinh tế yếu bắt đầu với các đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền vào ngày mai." Ông Marc Chandler nói thêm
Giá tiêu dùng trên toàn quốc của Nhật Bản cũng đến hạn vào thứ Ba và được dự báo sẽ cho thấy lạm phát cơ bản đã chậm lại đến mức 1,8% hàng năm vào tháng 1, mức thấp nhất kể từ tháng 3 năm 2022.
Điều đó sẽ làm phức tạp kế hoạch của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) nhằm chấm dứt lãi suất âm trong những tháng tới, giữ cho đồng Yen chịu áp lực trong thời gian tới.
Đồng Euro cuối cùng tăng 0,3% ở mức 1.0852 Đô la, sau khi tăng so với đồng Đô la trong tám trong số chín phiên giao dịch gần đây nhất.
Các quan chức Ngân hàng Trung ương Châu Âu đã nhắc lại sự tập trung của họ vào lạm phát trong khu vực đồng Euro, đặc biệt là lĩnh vực dịch vụ và tăng trưởng tiền lương.
Chủ tịch ECB Christine Lagarde nói với các nhà lập pháp châu Âu ở Strasbourg rằng tăng trưởng tiền lương vẫn mạnh mẽ trên toàn khu vực đồng Euro nhưng các công ty có thể đang hấp thụ một số sự gia tăng này thông qua tỷ suất lợi nhuận thấp hơn thay vì tăng giá.
Một động lực chính đằng sau sức mạnh của đồng Euro là khoảng cách thu hẹp giữa nơi các nhà giao dịch tin rằng lãi suất của Hoa Kỳ và khu vực đồng Euro sẽ kết thúc năm nay.
Chỉ hai tuần trước, các nhà đầu tư đã cho rằng FED sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 80 điểm cơ bản trong năm nay, so với khoảng 100 điểm cơ bản từ ECB. Đến hôm nay, khoảng cách đó đã biến mất.
Giá USD hôm nay ngày 27/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My