Tỷ giá USD hôm nay 28/2/2024: USD trong nước, thế giới đồng loạt đi xuống Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục biến động Giá vàng hôm nay 28/2/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 29/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 29/2/2024, USD VCB tiếp đà giảm 10 đồng tại hai chiều mua – bán, trong khi đó USD thế giới nhích nhẹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (29/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.003 VND/USD, giảm 11 đồng so với phiên giao dịch ngày 28/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.153 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.153 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.420 và mức bán ra là 24.790, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 28/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 29/02/2024 05:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,609.44 | 15,767.11 | 16,273.75 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,702.59 | 17,881.40 | 18,455.97 |
SWISS FRANC | CHF | 27,250.53 | 27,525.78 | 28,410.25 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,349.43 | 3,383.26 | 3,492.50 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.94 | 3,643.49 |
EURO | EUR | 25,958.16 | 26,220.37 | 27,382.84 |
POUND STERLING | GBP | 30,360.09 | 30,666.75 | 31,652.15 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,065.95 | 3,096.91 | 3,196.43 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.12 | 307.98 |
YEN | JPY | 158.36 | 159.96 | 167.62 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,814.36 | 83,009.36 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,115.82 | 5,227.66 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,279.55 | 2,376.45 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.37 | 281.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,546.73 | 6,808.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,332.82 | 2,431.99 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,834.17 | 18,014.31 | 18,593.15 |
THAILAND BAHT | THB | 603.62 | 670.69 | 696.41 |
US DOLLAR | USD | 24,420.00 | 24,450.00 | 24,790.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 29/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,678 | 15,698 | 16,298 |
CAD | CAD | 17,835 | 17,845 | 18,545 |
CHF | CHF | 27,511 | 27,531 | 28,481 |
CNY | CNY | - | 3,352 | 3,492 |
DKK | DKK | - | 3,492 | 3,662 |
EUR | EUR | #25,838 | 26,048 | 27,338 |
GBP | GBP | 30,630 | 30,640 | 31,810 |
HKD | HKD | 3,017 | 3,027 | 3,222 |
JPY | JPY | 159.27 | 159.42 | 168.97 |
KRW | KRW | 16.24 | 16.44 | 20.24 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,245 | 2,365 |
NZD | NZD | 14,759 | 14,769 | 15,349 |
SEK | SEK | - | 2,309 | 2,444 |
SGD | SGD | 17,740 | 17,750 | 18,550 |
THB | THB | 631.97 | 671.97 | 699.97 |
USD | USD | #24,385 | 24,425 | 24,845 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,450.00 | 24,470.00 | 24,790.00 |
EUR | EUR | 26,178.00 | 26,283.00 | 27,420.00 |
GBP | GBP | 30,568.00 | 30,753.00 | 31,700.00 |
HKD | HKD | 3,085.00 | 3,097.00 | 3,198.00 |
CHF | CHF | 27,463.00 | 27,573.00 | 28,447.00 |
JPY | JPY | 159.65 | 160.29 | 167.77 |
AUD | AUD | 15,796.00 | 15,859.00 | 16,344.00 |
SGD | SGD | 17,988.00 | 18,060.00 | 18,599.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | CAD | 17,861.00 | 17,933.00 | 18,465.00 |
NZD | NZD | 14,839.00 | 15,330.00 | |
KRW | KRW | 17.70 | 19.33 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 29/2/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 29/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 29/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,95 điểm – tăng 0,13 % so với giao dịch ngày 28/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng nhẹ trong phiên giao dịch hôm nay trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc giảm do các nhà đầu tư thận trọng trước dữ liệu lạm phát của Mỹ có thể ảnh hưởng đến chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Hoa Kỳ trong tháng 1, thước đo lạm phát ưa thích của FED, sắp được công bố. Các nhà kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Reuters kỳ vọng chỉ số này sẽ tăng 0,3% so với tháng trước sau khi tăng 0,2% trong tháng 12.
Các nhà giao dịch đã giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của FED sau một loạt dữ liệu mạnh mẽ, bao gồm chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số giá sản xuất (PPI) nóng. Họ kỳ vọng một chu kỳ nới lỏng sẽ bắt đầu vào tháng 6, so với đầu năm 2024 khi đặt cược vào tháng 3.
Jack Janasiewicz, nhà quản lý danh mục đầu tư và chiến lược gia trưởng danh mục đầu tư tại Natixis Investment Managers Solutions, cho biết: “Chúng tôi sẽ tạm dừng cho đến khi nhận được bản in PCE. Thị trường sẽ có nhiều biến động. Giữa CPI và PPI, có thông tin cho rằng lạm phát sẽ cao hơn dự kiến hoặc thậm chí có khả năng tăng tốc trở lại ở mức khiêm tốn.”
Trong phiên hôm nay, đồng Đô la đã tăng so với đồng Euro và đồng Yen khi các nhà đầu tư định vị cho dữ liệu lạm phát của Mỹ và châu Âu, với việc tái cân bằng danh mục đầu tư vào cuối tháng cũng có khả năng làm thay đổi hướng thị trường.
Chỉ số Đô la, đo lường đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ chính, tăng 0,1% lên 103,94. Đồng Euro đã giảm 0,08% ở mức 1,0835 USD. So với đồng Yen Nhật, đồng Đô la tăng 0,12% ở mức 150,69.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm trên diện rộng với lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Hoa Kỳ giảm 4,7 điểm cơ bản xuống 4,268%, từ mức 4,315% vào cuối ngày thứ Ba, trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 30 năm giảm 3,5 điểm cơ bản xuống 4,4047% từ 4,44%. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm, thường thay đổi theo kỳ vọng về lãi suất, đã giảm 6,6 điểm cơ bản xuống 4,6457%, từ 4,712%.
Giá USD hôm nay ngày 29/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My