Tỷ giá USD hôm nay 30/7/2023: Giá đô hôm nay tăng trở lại sau một tuần đầy biến độngGiá vàng hôm nay 30/7/2023: Giá vàng 9999, vàng SJC đảo chiều tăng nhẹTỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/7/2023: Sacombank có giá mua vào cao nhất |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 31/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (31/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.744 VND/USD, tăng 8 đồng so với mức niêm yết đầu tuần.
Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2023, giá USD/VND, giá USD VCB, BIDV trong nước đảo chiều tăng nhẹ trong khi giá đô thế giới giảm nhưng không đáng kể. Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2023, giá USD/VND, giá đô hôm nay tăng cả trong và ngoài nước. Tỷ giá mua vào - bán ra dao động từ 23.400 - 23.900 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 25 đồng cho mức mua vào là 23.520 và mức bán ra là 23.860.
1. VCB - Cập nhật: 31/07/2023 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,300.93 | 15,455.48 | 15,953.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,442.58 | 17,618.76 | 18,186.06 |
SWISS FRANC | CHF | 26,500.22 | 26,767.90 | 27,629.78 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,241.72 | 3,274.46 | 3,380.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,421.20 | 3,552.61 |
EURO | EUR | 25,304.58 | 25,560.18 | 26,721.08 |
POUND STERLING | GBP | 29,505.47 | 29,803.50 | 30,763.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,960.48 | 2,990.38 | 3,086.67 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.11 | 298.62 |
YEN | JPY | 165.52 | 167.19 | 175.22 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.50 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,896.99 | 79,980.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,154.09 | 5,267.10 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,273.19 | 2,369.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.27 | 274.87 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,297.55 | 6,550.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,196.94 | 2,290.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,331.28 | 17,506.34 | 18,070.01 |
THAILAND BAHT | THB | 606.38 | 673.76 | 699.64 |
US DOLLAR | USD | 23,490.00 | 23,520.00 | 23,860.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 28/07/2023 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,540 | 23,540 | 23,840 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,319 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,493 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,650 | 29,829 | 30,957 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,973 | 2,994 | 3,081 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,659 | 26,820 | 27,665 |
Yên Nhật | JPY | 165.82 | 166.82 | 174.65 |
Baht Thái Lan | THB | 648.95 | 655.51 | 715.66 |
Dollar Australia | AUD | 15,433 | 15,526 | 15,997 |
Dollar Canada | CAD | 17,534 | 17,640 | 18,182 |
Dollar Singapore | SGD | 17,428 | 17,533 | 18,028 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,210 | 2,284 |
Kip Lào | LAK | - | 0.94 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,434 | 3,548 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,289 | 2,366 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,256 | 3,365 |
Rub Nga | RUB | - | 237 | 304 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,327 | 14,414 | 14,769 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.6 | 18.34 | 19.87 |
Euro | EUR | 25,530 | 25,599 | 26,752 |
Dollar Đài Loan | TWD | 681.72 | - | 824.33 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,871.43 | - | 5,489.61 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 31/7/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 31/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 31/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,70 điểm với mức giảm 0.07% khi chốt phiên ngày 28/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Các tiến triển tích cực trong việc giảm lạm phát của Hoa Kỳ đã gây ra những động lực không chắc chắn cho thị trường tiền tệ. Nhà đầu tư đang tập trung chú ý theo dõi các quyết định của các ngân hàng trung ương trong tuần này để hiểu rõ hơn triển vọng của chính sách tiền tệ. Trong phiên giao dịch gần nhất, đồng đô la đã giảm giá so với các đồng tiền chính, trong khi đồng euro lại tăng mạnh.
Dữ liệu mới nhất cho thấy lạm phát hàng năm của Hoa Kỳ trong tháng 6 đã tăng ở mức nhỏ nhất trong hơn hai năm, với chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân tăng 3,0%. Các chuyên gia nhận định rằng nếu xu hướng giảm lạm phát này tiếp tục, Cục Dự trữ Liên bang có thể xem xét việc dừng chu kỳ tăng lãi suất nhanh chóng nhất kể từ những năm 1980.
Adam Button, trưởng bộ phận phân tích tiền tệ tại ForexLive, nhấn mạnh rằng tăng trưởng kinh tế của Mỹ và khả năng duy trì mà không gây lên lạm phát cao là điều đang được quan tâm. Thị trường cũng đang quan sát các quyết định của Cục Dự trữ Liên bang và Ngân hàng Trung ương châu Âu về việc tăng lãi suất. Gần đây, ECB đã nâng lãi suất và cho thấy khả năng tạm dừng vào tháng 9 khi áp lực lạm phát giảm và lo ngại về suy thoái gia tăng. Trong khi đó, Fed để ngỏ khả năng tăng lãi suất nhiều hơn trong tương lai, nhưng vẫn cần cân nhắc giữa việc kiểm soát lạm phát và duy trì tăng trưởng kinh tế.
Đồng đô la vẫn đang đối mặt với áp lực và chưa thể xác định hướng đi cụ thể. Trong khi đó, đồng bảng Anh đã tăng 0,48%, và giá các loại tiền điện tử như bitcoin và Ethereum cũng ghi nhận sự tăng trưởng nhất định trong thị trường tiền điện tử.
Thị trường tiền tệ tiếp tục trong tình trạng bất ổn và nhà đầu tư cần tiếp tục chú ý theo dõi các chỉ số kinh tế và quyết định của các ngân hàng trung ương để xác định chiến lược của mình trong tương lai.
Giá USD hôm nay ngày 31/7/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê