Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2023: USD trong nước tiếp tục giảm, USD thế giới bất ngờ tăng Giá vàng hôm nay 30/11/2023: Giá vàng tiếp tục bật tăng mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 1/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 1/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,34 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,73 VND/JPY, tăng 0,5 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,23 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,11 VND/JPY và 169,81 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,27 đồng ở chiều mua và tăng 0,28 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 162,50 VND/JPY và 167,04 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,46 đồng ở chiều mua và tăng 0,45 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,31 VND/JPY và 169,28 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,55 đồng ở chiều mua và tăng 0,53 đồng chiều bán tương ứng với mức giá 162,48 VND/JPY và 169,03 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,00 VND/JPY ở chiều mua và 167,88 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,34 đồng ở chiều mua và tăng 0,27 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,18 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,83 VND/JPY và 167,92 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 1/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 1/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,34 | 169,73 | +0,5 | +0,53 |
160,11 | 169,81 | - | - | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 162,50 | 167,04 | +0,27 | +0,28 |
Sacombank | 162,48 | 169,03 | +0,55 | +0,53 |
Techcombank | 158,31 | 169,28 | +0,46 | +0,45 |
NCB | 161,00 | 167,88 | +0,34 | +0,27 |
HSBC | 160,83 | 167,92 | -0,18 | -0,19 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,66 | 165,66 | +0,15 | +0,15 |
1. VCB - Cập nhật: 01/12/2023 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,650.48 | 15,808.56 | 16,316.92 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,399.88 | 17,575.64 | 18,140.82 |
SWISS FRANC | CHF | 27,088.63 | 27,362.25 | 28,242.15 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,332.40 | 3,366.06 | 3,474.83 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.23 | 3,639.73 |
EURO | EUR | 25,937.58 | 26,199.57 | 27,361.79 |
POUND STERLING | GBP | 30,003.25 | 30,306.31 | 31,280.88 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,029.87 | 3,060.47 | 3,158.89 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.27 | 301.90 |
YEN | JPY | 160.34 | 161.96 | 169.73 |
KOREAN WON | KRW | 16.24 | 18.04 | 19.68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,467.78 | 81,610.84 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,161.29 | 5,274.25 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,231.28 | 2,326.19 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.28 | 288.15 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,449.03 | 6,707.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,296.51 | 2,394.19 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,749.97 | 17,929.26 | 18,505.82 |
THAILAND BAHT | THB | 615.99 | 684.43 | 710.69 |
US DOLLAR | USD | 24,060.00 | 24,090.00 | 24,430.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 01/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,715 | 15,735 | 16,335 |
CAD | CAD | 17,587 | 17,597 | 18,297 |
CHF | CHF | 27,213 | 27,233 | 28,183 |
CNY | CNY | - | 3,332 | 3,472 |
DKK | DKK | - | 3,455 | 3,625 |
EUR | EUR | #25,566 | 25,576 | 26,866 |
GBP | GBP | 30,079 | 30,089 | 31,259 |
HKD | HKD | 2,978 | 2,988 | 3,183 |
JPY | JPY | 159.63 | 159.78 | 169.33 |
KRW | KRW | 16.46 | 16.66 | 20.46 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,169 | 2,289 |
NZD | NZD | 14,685 | 14,695 | 15,275 |
SEK | SEK | - | 2,235 | 2,370 |
SGD | SGD | 17,588 | 17,598 | 18,398 |
THB | THB | 634.87 | 674.87 | 702.87 |
USD | USD | #24,025 | 24,065 | 24,485 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 1/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 1/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 1/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,15 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164,66 VND/JPY và chiều bán là 165,66 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 1/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật vẫn tiếp tục đà tăng mạnh, song so với Đô la Mỹ giảm một chút, với khả năng chính sách tiền tệ thắt chặt hơn của Nhật Bản bị suy yếu bởi bình luận gần đây từ một quan chức tại Ngân hàng Nhật Bản.
Thị trường ngoại hối đã tăng giá một cách thận trọng về triển vọng so sánh của hai chuyên ngành kể từ giữa tháng 11. Viễn cảnh lãi suất của Mỹ thấp hơn trong nửa đầu năm tới đã tước đi rất nhiều sự hỗ trợ đối với đồng Đô la, và không chỉ đối với đồng Yen.
Trong khi đó, quan điểm cho rằng lạm phát trong nước của Nhật Bản có thể đã tăng đủ xa để khiến BoJ nới lỏng lập trường chính sách tiền tệ vô cùng lỏng lẻo đã giúp đồng Yên tăng giá.
Tuy nhiên ,Seiji Adachi,thành viên hội đồng chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhật Bản đã nói khá rõ ràng vào thứ Tư rằng nền kinh tế Nhật Bản vẫn chưa đạt đến giai đoạn có thể xem xét việc thoát khỏi các chính sách hiện tại.
Ông cho biết: “Hiện tại, việc kiên nhẫn tiếp tục nới lỏng tiền tệ là phù hợp”.
Mặc dù lạm phát đã được nhìn thấy rõ ràng trên toàn bộ nền kinh tế toàn cầu, nhưng mức độ ảnh hưởng lâu dài của nó đối với Nhật Bản khiến thị trường không ngừng đoán xem BoJ có thể đã lên kế hoạch gì.
Nền kinh tế Nhật Bản đã phải vật lộn với tình trạng thiếu sức mạnh định giá do địa phương tạo ra trong nhiều năm nay. Và, như ông Adachi đã chỉ ra, có lẽ phải mất hơn vài tháng mới có dữ liệu lạm phát mạnh hơn để thuyết phục các nhà hoạch định chính sách rằng lạm phát đã quay trở lại.
Niềm tin rằng BoJ sẽ hành động, mặc dù thận trọng, để thu hồi một số điều chỉnh, vẫn khá mạnh mẽ trên thị trường ngoại hối, nhưng bình luận mới nhất này chắc chắn đã khiến các nhà giao dịch và nhà đầu tư phải tạm dừng.
Nếu họ bắt đầu cảm thấy rằng họ đã đi quá xa so với suy nghĩ của BoJ, thì đồng Yen có thể phải đối mặt với một số cơn gió ngược mạnh hơn. Vì vậy, rõ ràng cần phải thận trọng một chút trước các quyết định chính sách tiền tệ tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và Ngân hàng Nhật Bản.
Bên cạnh đó, những nâng cấp gần đây về số liệu tăng trưởng chung của Hoa Kỳ cũng đã mang lại cho Đô la một số hỗ trợ chung.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My