Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND giảm đồng loạt ở nhiều ngân hàng Giá vàng hôm nay 9/8/2023: Vàng SJC, 9999 hôm nay ít biến động, vàng thế giới trượt dốc Tỷ giá USD hôm nay 9/8/2023: Giá đô hôm nay tiếp tục đà tăng cùng giá đô thế giới |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 10/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 10/8/2023 tại các ngân hàng có đồng loạt giảm, trừ một ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,26 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,71 VND/JPY, lần lượt giảm 0,04 đồng và 0,05 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,06 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,34 VND/JPY và 171,04 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua không đổi so với hôm qua là 162 VND/JPY, chiều bán là 170,64 VND/JPY – tăng 0,02 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 163,15 VND/JPY và 169,81 VND/JPY – cùng giảm 0,21 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán cùng giảm 0,11 đồng, lần lượt về mức giá 163,40 VND/JPY và 167,82 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159 VND/JPY và 171,27 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 163,7 VND/JPY và 169,26 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,06 VND/JPY ở chiều mua và 169,21 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,06 đồng ở cả hai chiều).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,19 đồng ở chiều mua và giảm 0,2 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 161,54 VND/JPYvà 168,67 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 10/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/8/2023: Tỷ giá yen nhật hôm nay giảm đồng loạt. Tỷ giá Yen/VND, Yen VCB chiều mua là 161,26 VND/JPY.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 10/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 10/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,26 | 170,71 | -0,04 | -0,05 |
161,34 | 171,04 | -0,06 | -0,06 | |
BIDV | 162 | 170,64 | - | +0,02 |
Agribank | 163,15 | 169,81 | -0,21 | -0,21 |
Eximbank | 163,40 | 167,82 | -0,11 | -0,11 |
Sacombank | 163,7 | 169,26 | -0,21 | -0,17 |
Techcombank | 159 | 171,27 | -0,14 | -0,17 |
NCB | 162,06 | 169,21 | -0,06 | -0,06 |
HSBC | 161,54 | 168,67 | -0,19 | -0,2 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,58 | 167,58 | -0,06 | -0,06 |
1. VCB - Cập nhật: 10/08/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,108.88 | 15,261.50 | 15,752.83 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,230.78 | 17,404.82 | 17,965.17 |
SWISS FRANC | CHF | 26,440.87 | 26,707.95 | 27,567.80 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,222.05 | 3,254.59 | 3,359.88 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,427.62 | 3,559.26 |
EURO | EUR | 25,346.47 | 25,602.49 | 26,765.22 |
POUND STERLING | GBP | 29,477.58 | 29,775.34 | 30,733.94 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,960.66 | 2,990.56 | 3,086.84 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.72 | 297.17 |
YEN | JPY | 161.26 | 162.88 | 170.71 |
KOREAN WON | KRW | 15.56 | 17.28 | 18.95 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,959.22 | 80,044.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,125.52 | 5,237.89 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,264.64 | 2,361.05 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 234.82 | 259.97 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,309.85 | 6,562.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,169.95 | 2,262.33 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,163.03 | 17,336.39 | 17,894.53 |
THAILAND BAHT | THB | 598.82 | 665.35 | 690.91 |
US DOLLAR | USD | 23,540.00 | 23,570.00 | 23,910.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 10/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,181 | 15,201 | 15,801 |
CAD | CAD | 17,377 | 17,387 | 18,087 |
CHF | CHF | 26,551 | 26,571 | 27,521 |
CNY | CNY | - | 3,222 | 3,362 |
DKK | DKK | - | 3,407 | 3,577 |
EUR | EUR | #25,201 | 25,211 | 26,501 |
GBP | GBP | 29,634 | 29,644 | 30,814 |
HKD | HKD | 2,905 | 2,915 | 3,110 |
JPY | JPY | 161.04 | 161.19 | 170.74 |
KRW | KRW | 15.88 | 16.08 | 19.88 |
LAK | LAK | - | 0.53 | 1.48 |
NOK | NOK | - | 2,246 | 2,366 |
NZD | NZD | 14,106 | 14,116 | 14,696 |
SEK | SEK | - | 2,150 | 2,285 |
SGD | SGD | 17,072 | 17,082 | 17,882 |
THB | THB | 624.06 | 664.06 | 692.06 |
USD | USD | #23,488 | 23,528 | 23,948 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 10/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 10/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 10/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,06 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 166,58 VND/JPY và 167,58 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Một số nhà chuyên môn về kinh tế đã dự đoán rằng BOJ sẽ bắt đầu áp dụng chính sách thường thường hóa để kiềm chế tình trạng gia tăng lạm phát. Tuy nhiên, họ cũng đã chỉ ra rằng tình hình lạm phát chủ yếu do tăng lương, không phải do tăng giá hàng hóa. Thông tin này đã làm thất vọng các nhà giao dịch tiền tệ, khiến họ thay đổi quan điểm và đồng yen đã giảm mất mức tăng 2% ban đầu ghi nhận vào thứ sáu.
Thống đốc BOJ, Kazuo Ueda, đã gợi ý rằng việc tiến hành chính sách bình thường hóa có thể bắt đầu nếu BOJ có đủ tin tưởng rằng tình hình lạm phát sẽ tiếp tục gia tăng trong năm tới. Tuy nhiên, ông cũng nhấn mạnh rằng tình hình lạm phát cơ bản hiện vẫn đang ở mức dưới 2%, và BOJ kỳ vọng tốc độ tăng giá sẽ giảm lại vào cuối năm.
Simon Edelsten, người quản lý quỹ cổ phiếu toàn cầu tại Artemis, nói rằng: "Thị trường tài chính này liên kết với nhau thông qua luồng thanh khoản toàn cầu. Có người vay tiền đồng yên để mua đô la, còn người khác đang tìm cơ hội đầu tư, ví dụ như mua trái phiếu an toàn như trái phiếu kho bạc hoặc cổ phiếu của Apple."
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê