Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 11/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật sẽ tiếp tục kéo dài đà tăng trong tuần? Tỷ giá USD hôm nay 11/3/2024: USD tuần này có phục hồi trở lại? Giá vàng hôm nay 11/3/2024: Vàng dự báo tiếp tục tăng vùn vụt |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 12/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 12/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,60 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,10 VND/JPY, tăng 0,76 đồng ở chiều mua và tăng 0,8 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,25 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,41 VND/JPY và 173,11 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,21 đồng ở chiều mua và tăng 1,3 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 163,61 VND/JPY và 172,4 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,37 VND/JPY và 171,83 VND/JPY – tăng 0,77 đồng ở chiều mua và tăng 0,86 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,33 đồng ở chiều mua và tăng 1,38 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 165,27 VND/JPY và 170,12 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,4 đồng ở chiều mua và tăng 0,42 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 161,19 VND/JPY và 173,7 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,67 đồng ở chiều mua và tăng 0,65 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 165,98 VND/JPY và 171,03 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,01 VND/JPY ở chiều mua và 171,68 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,49 đồng ở chiều mua và tăng 1,42 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,1 đồng ở chiều mua và tăng 1,15 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 163,81 VND/JPY và 171,04 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 12/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 12/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,60 | 172,10 | +0,76 | +0,8 |
163,41 | 173,11 | +0,25 | +0,25 | |
BIDV | 163,61 | 172,4 | +1,21 | +1,3 |
Agribank | 163,37 | 171,83 | +0,77 | +0,86 |
Eximbank | 165,27 | 170,12 | +1,33 | +1,38 |
Sacombank | 165,98 | 171,03 | +0,67 | +0,65 |
Techcombank | 161,19 | 173,7 | +0,4 | +0,42 |
NCB | 164,01 | 171,68 | +1,49 | +1,42 |
HSBC | 163,81 | 171,04 | +1,1 | +1,15 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,60 | 172,70 | -0,68 | +0,02 |
1. VCB - Cập nhật: 12/03/2024 05:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,863.72 | 16,023.96 | 16,538.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,809.02 | 17,988.91 | 18,566.93 |
SWISS FRANC | CHF | 27,393.64 | 27,670.34 | 28,559.46 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,356.75 | 3,390.66 | 3,500.13 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,547.63 | 3,683.66 |
EURO | EUR | 26,246.03 | 26,511.14 | 27,686.51 |
POUND STERLING | GBP | 30,796.68 | 31,107.76 | 32,107.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,068.22 | 3,099.21 | 3,198.80 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.83 | 308.71 |
YEN | JPY | 162.60 | 164.24 | 172.10 |
KOREAN WON | KRW | 16.27 | 18.08 | 19.72 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,996.41 | 83,198.69 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,207.70 | 5,321.55 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,311.23 | 2,409.47 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.35 | 286.01 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,546.03 | 6,808.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,357.10 | 2,457.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,040.67 | 18,222.90 | 18,808.44 |
THAILAND BAHT | THB | 614.71 | 683.01 | 709.20 |
US DOLLAR | USD | 24,420.00 | 24,450.00 | 24,790.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,974 | 15,994 | 16,594 |
CAD | CAD | 17,965 | 17,975 | 18,675 |
CHF | CHF | 27,553 | 27,573 | 28,523 |
CNY | CNY | - | 3,360 | 3,500 |
DKK | DKK | - | 3,521 | 3,691 |
EUR | EUR | #26,062 | 26,272 | 27,562 |
GBP | GBP | 31,011 | 31,021 | 32,191 |
HKD | HKD | 3,020 | 3,030 | 3,225 |
JPY | JPY | 163.46 | 163.61 | 173.16 |
KRW | KRW | 16.59 | 16.79 | 20.59 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,277 | 2,397 |
NZD | NZD | 14,943 | 14,953 | 15,533 |
SEK | SEK | - | 2,330 | 2,465 |
SGD | SGD | 17,959 | 17,969 | 18,769 |
THB | THB | 642.56 | 682.56 | 710.56 |
USD | USD | #24,390 | 24,430 | 24,850 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 12/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 12/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,68 đồng ở chiều mua và tăng 0,02 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,60 VND/JPY và chiều bán là 172,70 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 12/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp tục tăng mạnh so với Đô la Mỹ trong ngày giao dịch hôm nay.
Trên thị trường có một cảm nhận rõ ràng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) ít nhất có thể sẵn sàng kiềm chế một số biện pháp kích thích tiền tệ đặc biệt mà nó đã thực hiện kể từ đầu những năm 1990 khi nó cố gắng gây ra một số áp lực định giá trong nước. Cuối cùng, đã có những dấu hiệu về những áp lực đó và có khả năng chúng sẽ tồn tại lâu dài khi tiền lương tăng.
Nhật Bản đã có lãi suất ngắn hạn, âm trong nhiều năm, cùng với chương trình mua tài sản khổng lồ của ngân hàng trung ương. Đồng Yen đã tụt hậu so với các đồng tiền khác về lợi suất và kết quả là thường bị hạ giá.
BoJ vắng mặt trên thị trường quỹ giao dịch trao đổi vào hôm thứ Hai, có lẽ đây là một dấu hiệu khác cho thấy những nỗ lực kích thích phi thường đó đang được kiềm chế. Tuy nhiên, với mức độ hiện tại của Nikkei , có thể đơn giản là BoJ đã quyết định không cần hỗ trợ nhiều nữa.
BoJ dự kiến sẽ họp để thiết lập chính sách tiền tệ một lần nữa vào ngày 19 tháng 3 sắp tới. Điều quan trọng cần lưu ý là thị trường đã đánh hơi thấy một lối thoát chính sách trước đó và đã vô cùng thất vọng. Nhưng lần này kỳ vọng rằng sẽ có một chuyển biến khác.
Về phía đồng Đô la, dự đoán rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất trong nửa cuối năm nay vẫn là trường hợp cơ bản trên thị trường, được củng cố bởi bình luận gần đây nhất từ Chủ tịch Jerome Powell. Điều này đã khiến đồng bạc xanh giảm giá nhưng cuộc đấu tranh của nó với đồng Yen đặc biệt gay gắt.
Hiện tại, thị trường đang chờ đợi sự kiện rủi ro ngắn hạn chính trong tuần này đó là dữ liệu lạm phát của Mỹ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My