Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật xu hướng giảm tại các ngân hàng Tỷ giá USD hôm nay 17/3/2024: USD phục hồi, tăng nhẹ trong phiên cuối tuần Giá vàng hôm nay 17/3/2024: Vàng SJC cuối tuần quay đầu trượt dốc |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 18/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 18/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,22 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,64 VND/JPY, giảm 0,77 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,54 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,72 VND/JPY và 171,42 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,77 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,89 VND/JPY và 170,55 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,55 VND/JPY và 170,88 VND/JPY – giảm 0,61 đồng ở chiều mua và giảm 0,7 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,87 đồng ở chiều mua và giảm 0,89 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,64 VND/JPY và 168,43 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,72 đồng ở chiều mua và giảm 0,71 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,09 VND/JPY và 171,62 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,89 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 164,2 VND/JPY và 169,26 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,24 VND/JPY ở chiều mua và 169,98 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,85 đồng ở chiều mua và giảm 0,78 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,83 đồng ở chiều mua và giảm 0,87 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,24 VND/JPY và 169,39 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 18/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 18/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,22 | 170,64 | - | - |
161,72 | 171,42 | - | - | |
BIDV | 161,89 | 170,55 | - | - |
Agribank | 162,55 | 170,88 | - | - |
Eximbank | 163,64 | 168,43 | - | - |
Sacombank | 164,2 | 169,26 | - | - |
Techcombank | 159,09 | 171,62 | - | - |
NCB | 162,24 | 169,98 | - | - |
HSBC | 162,24 | 169,39 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,82 | 171,12 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 18/03/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,805.37 | 15,965.02 | 16,477.90 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,802.13 | 17,981.95 | 18,559.63 |
SWISS FRANC | CHF | 27,283.83 | 27,559.43 | 28,444.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,364.49 | 3,398.48 | 3,508.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,544.26 | 3,680.14 |
EURO | EUR | 26,232.29 | 26,497.26 | 27,671.83 |
POUND STERLING | GBP | 30,700.28 | 31,010.38 | 32,006.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,079.98 | 3,111.09 | 3,211.04 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.48 | 309.39 |
YEN | JPY | 161.22 | 162.85 | 170.64 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,269.29 | 83,481.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,201.07 | 5,314.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,288.54 | 2,385.80 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.26 | 283.69 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,573.17 | 6,836.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,341.22 | 2,440.72 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,020.51 | 18,202.54 | 18,787.31 |
THAILAND BAHT | THB | 610.31 | 678.12 | 704.12 |
US DOLLAR | USD | 24,520.00 | 24,550.00 | 24,890.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 18/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,907 | 15,927 | 16,527 |
CAD | CAD | 17,949 | 17,959 | 18,659 |
CHF | CHF | 27,469 | 27,489 | 28,439 |
CNY | CNY | - | 3,366 | 3,506 |
DKK | DKK | - | 3,520 | 3,690 |
EUR | EUR | #26,064 | 26,274 | 27,564 |
GBP | GBP | 30,932 | 30,942 | 32,112 |
HKD | HKD | 3,031 | 3,041 | 3,236 |
JPY | JPY | 161.74 | 161.89 | 171.44 |
KRW | KRW | 16.38 | 16.58 | 20.38 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,250 | 2,370 |
NZD | NZD | 14,794 | 14,804 | 15,384 |
SEK | SEK | - | 2,311 | 2,446 |
SGD | SGD | 17,926 | 17,936 | 18,736 |
THB | THB | 635.99 | 675.99 | 703.99 |
USD | USD | #24,478 | 24,518 | 24,938 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 18/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 18/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 18/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,2 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,82 VND/JPY và chiều bán là 171,12 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 18/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Thứ Sáu tuần qua đã chứng kiến sự công bố vòng đầu tiên của thỏa thuận tiền lương Rengo của Nhật Bản, cho thấy mức tăng lớn nhất trong 30 năm qua. Điều này tác động lớn đến đồng Yen Nhật.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cho biết họ muốn xem những số liệu này trước khi quyết định có thoát khỏi Chính sách lãi suất âm (NIRP) hay không, đánh giá rằng mức lương cao hơn là dấu hiệu nước này cuối cùng đã thoát khỏi tình trạng giảm phát kéo dài nhiều năm..
Mức tăng lương hàng năm tăng lên 5,28% so với 3,80% một năm trước và lương cơ bản dự kiến sẽ tăng lên 3,70% (so với 2,33%) vào năm ngoái.
"Cặp tiền tệ USD/JPY giảm sau thông báo nhưng phục hồi nhanh chóng. Các số liệu này đáp ứng yêu cầu của BoJ về tiền lương. Khả năng xảy ra đợt tăng lương vào tháng 3 là cao hơn. Bây giờ tất cả phụ thuộc vào mức độ thận trọng của Ueda và liệu ngài ấy có cảm thấy đủ tự tin vào tình hình hay không động lực kinh tế và lạm phát", Evelyne Gomez-Liechti, Nhà chiến lược tỷ giá tại Mizuho cho biết.
BoJ dự kiến sẽ họp vào tuần tới để quyết định có nên tăng lãi suất hay không, và các nhà phân tích cho rằng quyết định này sẽ rất gần.
Chắc chắn, nếu BoJ quyết định giữ nguyên lãi suất, đồng Yen có thể sẽ giảm do kỳ vọng tăng lãi suất của giới xây dựng. Tuy nhiên, mức độ suy giảm phụ thuộc vào bản chất của hướng dẫn.
Valentin Marinov, người đứng đầu của Chiến lược FX G10 tại Crédit Agricole cho biết: “Với việc định giá thị trường có ít hơn 70% khả năng tăng lãi suất, không có động thái nào của BoJ vào tuần tới sẽ khiến đồng tiền Nhật Bản suy yếu trừ khi Thống đốc Kazuo Ueda chỉ ra mạnh mẽ hành động có thể xảy ra tại cuộc họp tháng 4”.
Nếu ngân hàng cho biết khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 4 là rất cao thì đồng Yen cuối cùng có thể lấy lại mọi khoản lỗ sau quyết định.
Những gì BoJ làm liên quan đến việc thoát khỏi kiểm soát đường cong lợi suất - một hình thức nới lỏng định lượng để kích thích nền kinh tế - cũng sẽ có vấn đề. Hơn nữa, câu hỏi xung quanh việc kết thúc mua ETF - một chương trình kích thích khác - sẽ được xem xét.
Vì vậy, có một số điểm đáng chú ý cần theo dõi ở đây, khiến Ngân hàng Trung ương Nhật Bản trở thành điểm nhấn trong một tuần bận rộn ra quyết định của ngân hàng trung ương.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximban |
Trà My