Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 19/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB khởi sắc Tỷ giá USD hôm nay 19/11/2023: Đồng USD đồng loạt "chìm" trong sắc đỏ Giá vàng hôm nay 19/11/2023: Giá vàng quay đầu lấy lại đà tăng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 20/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 20/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 156,55 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,71 VND/JPY, tăng 0,57 đồng ở chiều mua và tăng 0,6 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,58 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,05 VND/JPY và 167,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,39 đồng ở chiều mua và tăng 1,52 đồng chiều bán, lần lượt là mức giá 158,48 VND/JPY và 164,01 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,57 đồng ở chiều mua và tăng 0,54 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 154,36 VND/JPY và 165,32 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,21 đồng ở chiều mua và tăng 1,25 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 159,26 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,06 VND/JPY ở chiều mua và 164,01 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,42 đồng ở chiều mua và tăng 0,43 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,25 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,29 VND/JPY và 164,22 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 20/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 20/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,55 | 165,71 | - | - |
158,05 | 167,75 | - | - | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 159,48 | 164,01 | - | - |
Sacombank | 159,26 | 165,85 | - | - |
Techcombank | 154,36 | 165,32 | - | - |
NCB | 157,06 | 164,01 | - | - |
HSBC | 157,29 | 164,22 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,12 | 164,58 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 20/11/2023 06:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,269.91 | 15,424.15 | 15,920.17 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,186.74 | 17,360.34 | 17,918.62 |
SWISS FRANC | CHF | 26,605.48 | 26,874.22 | 27,738.45 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,277.93 | 3,311.04 | 3,418.03 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,464.51 | 3,597.45 |
EURO | EUR | 25,645.14 | 25,904.18 | 27,053.32 |
POUND STERLING | GBP | 29,318.52 | 29,614.66 | 30,567.02 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.20 | 3,060.81 | 3,159.24 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.52 | 302.16 |
YEN | JPY | 156.55 | 158.13 | 165.71 |
KOREAN WON | KRW | 16.23 | 18.04 | 19.68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,393.80 | 81,533.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,123.94 | 5,236.08 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,174.33 | 2,266.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.23 | 285.88 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,450.89 | 6,709.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,244.99 | 2,340.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,534.94 | 17,712.06 | 18,281.65 |
THAILAND BAHT | THB | 608.96 | 676.62 | 702.58 |
US DOLLAR | USD | 24,045.00 | 24,075.00 | 24,415.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,464 | 15,484 | 16,084 |
CAD | CAD | 17,360 | 17,370 | 18,070 |
CHF | CHF | 26,843 | 26,863 | 27,813 |
CNY | CNY | - | 3,290 | 3,430 |
DKK | DKK | - | 3,456 | 3,626 |
EUR | EUR | #25,583 | 25,593 | 26,883 |
GBP | GBP | 29,636 | 29,646 | 30,816 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 157.72 | 157.87 | 167.42 |
KRW | KRW | 16.51 | 16.71 | 20.51 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,161 | 2,281 |
NZD | NZD | 14,265 | 14,275 | 14,855 |
SEK | SEK | - | 2,225 | 2,360 |
SGD | SGD | 17,466 | 17,476 | 18,276 |
THB | THB | 636.48 | 676.48 | 704.48 |
USD | USD | #23,985 | 24,025 | 24,445 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 20/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 20/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 20/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,02 đồng ở chiều mua và tăng 0,44 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,12 VND/JPY và chiều bán là 164,58 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 20/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng tiền của Nhật Bản vẫn đang chìm trong xu hướng mất giá kéo dài, mà nguyên nhân chính là khoảng cách lãi suất duy trì rộng giữa Nhật Bản và Mỹ.
Trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương Nhật (BoJ) duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng, trái ngược với triển vọng lãi suất cao hơn lâu hơn của các nền kinh tế phương Tây khiến đồng Yen Nhật đang kẹt ở gần mức thấp nhất trong 3 thập kỷ.
Cuối tháng 10 vừa qua, BoJ một lần nữa nới lỏng chính sách kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) nhưng vẫn duy trì lãi suất âm. Đây là một quyết định gây thất vọng cho các nhà giao dịch vốn kỳ vọng BoJ có sự dịch chuyển mạnh mẽ hơn để tạo ra một chất xúc tác cho đồng Yen hồi phục.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vẫn để ngỏ khả năng tăng thêm lãi suất dù lãi suất quỹ liên bang đang cao nhất 22 năm, đồng thời chủ trương giữ lãi suất cao hơn lâu hơn.
Chính xu hướng mất giá của đồng tiền Nhật Bản này đã đẩy tốc độ lạm phát hàng năm ở Nhật vượt ngưỡng mục tiêu 2% của BoJ. Điều này đòi hỏi BoJ phải thay đổi chính sách tiền tệ từ siêu nới lỏng trở về trạng thái bình thường.
Rodrigo Catril, chiến lược gia của National Australia Bank nhận định đồng Yen có lẽ sẽ tiếp tục ở trong trạng thái yếu một thời gian nữa. Thị trường đang chờ xem liệu Bộ Tài chính Nhật Bản và BoJ sẽ cho phép đồng tiền này giảm giá tới mức như thế nào.
Tháng 9 năm ngoái, Nhật Bản có cuộc can thiệp bảo vệ tỷ giá đồng Yen khỏi xu hướng giảm lần đầu tiên kể từ năm 1998, khi tỷ giá đồng Yen rót xuống mức 145 Yen đổi 1 USD. Một đợt can thiệp nữa đã được tiến hành vào tháng 10/2022 khi đồng tiền này rớt xuống mức 151,94 JYP/USD, thấp nhất 32 năm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My