Giá vàng hôm nay 24/5/2023: Vàng bật tăng trở lại, chịu áp lực từ USD mạnh lên | |
Tỷ giá USD hôm nay 24/5/2023: USD đồng loạt tăng tại các ngân hàng | |
Tỷ giá euro hôm nay 24/5/2023: Euro giảm hàng loạt tại các ngân hàng |
Tại các ngân hàng trong nước, hiện tỷ giá mua yen Nhật được khảo sát dao động trong khoảng 163,01 - 167,81 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 171,73 - 175,32 VND/JPY.
Tỷ giá mua và bán tại ngân hàng Vietcombank là 164,78 VND/JPY và 174,45 VND/JPY, tăng lần lượt 0,15 đồng và 0,16 đồng.
Yen Nhật đồng loạt tăng trở lại ở hai chiều giao dịch |
VietinBank hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 166,31 VND/JPY và 174,26 VND/JPY, cùng tăng 0,55 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Tại BIDV, tỷ giá tăng 0,36 đồng ở chiều mua vào và 0,42 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 165,61 VND/JPY và 174,49 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá mua và bán cùng tăng 0,21 đồng, lần lượt đạt mức 166,96 VND/JPY và 173,79 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Eximbank là 167,18 VND/JPY và 171,73 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,38 đồng và 0,39 đồng).
Cùng lúc, Sacombank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 167,81 VND/JPY - tăng 0,8 đồng và bán ra với tỷ giá là 173,36 VND/JPY - tăng 0,79 đồng.
Techcombank triển khai tỷ giá mua là 163,01 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,32 VND/JPY, lần lượt tăng 0,72 đồng và 0,75 đồng.
Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua tăng 0,39 đồng lên mức 166,31 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,45 đồng lên mức 173,2 VND/JPY.
Tương tự, HSBC có tỷ giá mua và bán là 165,36 VND/JPY và 172,65 VND/JPY, tăng lần lượt 0,41 đồng và 0,42 đồng.
Trên thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật cùng tăng 0,02 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện đang được giao dịch ở mức 169,89 VND/JPY và 171,39 VND/JPY.
Ngày | Ngày 24/5/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 164,78 | 174,45 | 0,15 | 0,16 |
VietinBank | 166,31 | 174,26 | 0,55 | 0,55 |
BIDV | 165,61 | 174,49 | 0,36 | 0,42 |
Agribank | 166,96 | 173,79 | 0,21 | 0,21 |
Eximbank | 167,18 | 171,73 | 0,38 | 0,39 |
Sacombank | 167,81 | 173,36 | 0,8 | 0,79 |
Techcombank | 163,01 | 175,32 | 0,72 | 0,75 |
NCB | 166,31 | 173,2 | 0,39 | 0,45 |
HSBC | 165,36 | 172,65 | 0,41 | 0,42 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,89 | 171,39 | 0,02 | 0,02 |
Hoàng Quyên