Ngân hàng Nhà nước giảm giá bán USD lần thứ 3 trong tháng 11 | |
Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2022: Đồng USD tăng trở lại |
Theo đó, VietinBank có tỷ giá mua và bán là 175,06 VND/JPY và 183,61 VND/JPY, cùng giảm 0,44 đồng.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại BIDV là 173,85 VND/JPY và 182,37 VND/JPY, lần lượt giảm 0,54 đồng và 0,26 đồng.
Ngân hàng Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 175,28 VND/JPY và 181,98 VND/JPY, giảm lần lượt 0,45 đồng và 0,32 đồng.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 29/11 biến động trái chiều |
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá giảm 0,51 đồng ở chiều mua vào và 0,45 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 175,39 VND/JPY và 183 VND/JPY.
Techcombank hiện đang triển khai tỷ giá mua là 171,8 VND/JPY và tỷ giá bán là 184,21 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,17 đồng và 0,24 đồng).
Tương tự, ngân hàng HSBC có tỷ giá mua và bán là 173,52 VND/JPY và 181,03 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá lần lượt giảm 0,19 đồng và 0,34 đồng so với phiên cuối ngày hôm qua.
Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 0,65 đồng và 0,68 đồng, lên mức 173,82 VND/JPY và 184 VND/JPY.
Tỷ giá mua - bán yen Nhật tại ngân hàng Eximbank là 176,03 VND/JPY và 180,42 VND/JPY, lần lượt tăng 0,25 đồng và 0,11 đồng.
Cùng lúc, NCB đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 174,98 VND/JPY - tăng 0,16 đồng và bán ra với mức giá là 181,82 VND/JPY - tăng 0,33 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 171,8 - 176,03 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 180,42 - 184,21 VND/JPY.
Trên thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật giảm 0,11 đồng ở chiều mua và 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 177,33 VND/JPY và 178,53 VND/JPY.
Ngày | Ngày 29/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 173,82 | 184 | 0,65 | 0,68 |
VietinBank | 175,06 | 183,61 | -0,44 | -0,44 |
BIDV | 173,85 | 182,37 | -0,54 | -0,26 |
Agribank | 175,28 | 181,98 | -0,45 | -0,32 |
Eximbank | 176,03 | 180,42 | 0,25 | 0,11 |
Sacombank | 175,39 | 183 | -0,51 | -0,45 |
Techcombank | 171,8 | 184,21 | -0,17 | -0,24 |
NCB | 174,98 | 181,82 | 0,16 | 0,33 |
HSBC | 173,52 | 181,03 | -0,19 | -0,34 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 177,33 | 178,53 | -0,11 | -0,01 |
Hà Anh (t/h)