Theo đó, ngân hàng Vietcombank đang giao dịch yen Nhật với tỷ giá mua và bán tương ứng là 165,22 VND/JPY và 174,77 VND/JPY, tăng lần lượt 0,65 đồng và 0,7 đồng.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 8/11 |
Ngân hàng VietinBank triển khai mức tăng 0,58 đồng ở hai chiều mua và bán yen Nhật, lần lượt đạt mức 166,3 VND/JPY và 174,85 VND/JPY.
Tại BIDV, mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này là 164,98 VND/JPY và 173,33 VND/JPY, lần lượt tăng 0,57 đồng và 0,6 đồng.
Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá tăng 0,38 đồng ở chiều mua vào và 0,4 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 166,68 VND/JPY và 173,09 VND/JPY.
Eximbank có tỷ giá mua tăng 0,51 đồng và tỷ giá bán tăng 0,67 đồng, ứng với mức 167,06 VND/JPY và 171,38 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng Sacombank triển khai mức mua yen Nhật là 167,03 VND/JPY - tăng 0,5 đồng và mức bán là 174,56 VND/JPY - tăng 0,49 đồng.
Tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Techcombank là 162,72 VND/JPY và 175,05 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,42 đồng và 0,46 đồng).
Tương tự, NCB hiện đang áp dụng giá mua - bán yen Nhật ở mức 166,32 VND/JPY và 172,86 VND/JPY. Trong đó, tại chiều mua tăng 0,53 đồng và chiều bán tăng 0,61 đồng.
Ngân hàng HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua tăng 0,57 đồng lên mức 165,15 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,58 đồng lên mức 172,09 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 162,72 - 167,06 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 171,38 - 175,05 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 8/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,22 | 174,77 | 0,65 | 0,7 |
VietinBank | 166,3 | 174,85 | 0,58 | 0,58 |
BIDV | 164,98 | 173,33 | 0,57 | 0,6 |
Agribank | 166,68 | 173,09 | 0,38 | 0,4 |
Eximbank | 167,06 | 171,38 | 0,51 | 0,67 |
Sacombank | 167,03 | 174,56 | 0,5 | 0,49 |
Techcombank | 162,72 | 175,05 | 0,42 | 0,46 |
NCB | 166,32 | 172,86 | 0,53 | 0,61 |
HSBC | 165,15 | 172,09 | 0,57 | 0,58 |
Tỷ giá tự do (VND/JPY) | 169,1 | 171,1 | -0,16 | -0,16 |
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường tự do
Khảo sát tại thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật cùng giảm 0,16 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 169,1 VND/JPY và 171,1 VND/JPY.
Đức Chiến