VinFast Lux A2.0 cũ giá bao nhiêu?
Theo khảo sát hiện nay, trên thị trường ô tô cũ, một chiếc VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn, sản xuất năm 2021 đang được chào bán với giá khoảng hơn 500 triệu đồng. Như vậy, giá bán của Lux A2.0 cũ hiện nay chỉ ngang bằng với một chiếcô tô hạng B như Kia Seltos hay Hyundai Accent.
Theo thông tin từ người bán, đây là xe tư nhân chính chủ, xe thuộc phiên bản tiêu chuẩn với ngoại thất màu xanh và nội thất màu nâu, có chỉ số ODO là 40.000 km, cam kết không tai nạn, đâm đụng...
Nếu như để “đập hộp” một chiếc Lux A2.0 mới vào năm 2021, xe có giá niêm yết là 1,1 tỷ đồng. Các chi phí lăn bánh ban đầu vào khoảng 1,2 tỷ đồng. Tính ra, người bán đã chịu lỗ khoảng 700 triệu đồng cho chiếc VinFast Lux A2.0 chạy được 40.000 km.
Theo tìm hiểu, ô tô VinFast trượt giá trên thị trường xe cũ được biết từ 2 nguyên nhân chính. Thứ nhất là từ chính sách bán hàng trước đây của VinFast. Kể từ khi ra mắt thị trường Việt, Lux A2.0 đã trải qua nhiều lần điều chỉnh giảm giá bán. Thứ hai là mẫu xe này hiện đã ngừng sản xuất, do đó khi có nhu cầu mua xe, người dùng đa phần là mua để sử dụng đi lại, với người mua để cầm cố tài sản vay ngân hàng sẽ khó khăn hơn.
Mặc dù vậy, VinFast Lux A2.0 vẫn là một lựa chọn hợp lý với những người dùng muốn sở hữu với mức giá dễ tiếp cận hơn so với mua mới. Xe có hữu nhiều ưu điểm như: Thiết kế châu Âu, chế độ bảo hành hậu mãi lên tới 10 năm, cứu hộ miễn phí… Tuy nhiên, khi người dùng muốn mua vẫn phải tìm hiểu kỹ về chất lượng cũng như tính chất pháp lý, bởi đây là chiếc xe ô tô đã qua sử dụng.
VinFast Lux A2.0 cùng Fadil và Lux SA2.0 bị đã được Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố chính thức ngừng kinh doanh để tập trung toàn lực vào mảng ô tô điện. Là xe điện thương hiệu Việt đã được VinFast "khai tử", Lux A2.0 vẫn thu hút nhiều quan tâm từ khách hàng và VinFast Lux A2.0 vẫn được hưởng đầy đủ những chính sách được cam kết như sửa chữa, bảo dưỡng và thay thế phụ tùng chính hãng.
Thông số kỹ thuật xe VinFast Lux A2.0
Thông số/Phiên bản | VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | VinFast Lux A2.0 Cao cấp |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4.973 x 1.900 x 1.464 | 4.973 x 1.900 x 1.500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | |
Động cơ | 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.997 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 70 | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 174 @ 4.500 - 6.000 | 228 @ 5.000 - 6.000 |
Momen xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 300 @ 1.750 - 4.000 | 350 @ 1.750 - 4.000 |
Tự động tắt động cơ tạm thời | Có | |
Hộp số | ZF - Tự động 8 cấp | |
Hệ dẫn động | Cầu sau (RWD) | |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa đặc | |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm/Độc lập, 5 liên kết với đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang | |
Trợ lực lái | Thủy lực, điều khiển điện | |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifier |
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm | 18 inch | 19 inch |
Số túi khí | 6 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 10,83 - 11,11 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 6,82 - 6,9 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 8,32 - 8,39 |
VinFast Lux A2.0 sở hữu ngoại hình đẹp không tỳ vết, sang trọng với phần đầu có cụm lưới tản nhiệt độc đáo, kết hợp với hệ thống đèn pha, đèn chiếu sáng và xi nhan bắt mắt. Cặp đèn chiếu sáng chính sử dụng bóng LED có thể tự động bật tắt, có vị trí thấp bên dưới, tạo sự liền mạch với hai hốc gió. Thân xe cho ra một phong cách sang trọng dành cho các doanh nhân. Rất nhiều đường thẳng được áp dụng trong lối thiết kế của Lux A, những đường gân dập nổi nhẹ ở phần đầu và đuôi xe giống như trên một số mẫu xe Đức.
Đuôi xe của Lux A2.0 được thiết kế cá tính với hai khe gió ở cản sau cùng ống xả kép thiết kế thể thao và được đặt đối xứng. Đèn hậu cũng sử dụng dải đèn LED được thiết kế tương tự đèn ban ngày ở đầu xe.
Cặp đèn của VinFast cho độ nhận diện thương hiệu cao, đặc biệt khi đi trời tối bởi hình dáng như đôi cánh. Ngoài ra, phần đuôi của Vinfast Lux A2.0 cũng sở hữu đầy đủ các trang bị như: Cánh lướt gió, đèn phanh, ăng-ten vây cá mập, cảm biến đỗ xe phía sau, Camera lùi…
Bên cạnh đó, VinFast Lux A2.0 trang bị bộ la-zăng hợp kim kích thước 18 inch. Loại kích thước 19 inch dành cho phiên bản cao cấp tương đương với một số dòng xe sang ở phân khúc E. Đi cùng với đó là bộ lốp có kích cỡ 245/45R18 cho bản Tiêu chuẩn và nâng cao; lốp cỡ 245/40R19 cho bản cao cấp.
Với bề rộng lốp lớn hơn so với một số dòng xe cùng tầm tiền, Lux A2.0 cho khả năng bám đường tốt hơn cũng như mang đến sự bắt mắt và thể thao hơn. Bên trong khoang cabin rộng rãi, thoải mái với loạt trang bị hiện đại như ghế chỉnh điện 4 hướng, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập, màn hình thông tin lái LCD 7 inch.
Không gian bên trong xe rộng rãi, thoải mái với loạt trang bị hiện đại. Hệ thống giải trí của mẫu xe thương hiệu Việt gồm đầy đủ các tiện ích như màn hình giải trí 10.4 inch, dàn âm thanh 13 loa, các kết nối thông minh… Giao diện hiển thị bằng tiếng Việt mặc định, người dùng có thể lựa chọn ngôn ngữ khác. Các phím bấm vật lý được loại bỏ nhiều, thay bằng điều khiển trên màn hình cảm ứng.
Nội thất Lux A2.0 được tạo thành từ các chất liệu sang trọng như nhôm, gỗ và da Nappa thượng hạng. Vô lăng 3 chấu có khả năng chỉnh tay 4 hướng lại tích hợp đầy đủ các nút bấm, đàm thoại và kiểm soát hành trình (Cruise Control).
Cung cấp sức mạnh cho xe VinFast Lux A2.0 là hệ động cơ tăng áp 2.0 lít, DOHC, 4 xi-lanh thẳng hàng cho công suất tối đa lên đến 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 300 Nm, xe có khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h trong 8,9 giây.
VinFast Lux A2.0 được phát triển dựa trên nền tảng của BMW, động cơ được tinh chỉnh lại từ N20 của BMW và khung gầm của dòng BMW 5 serie. Cung cấp sức mạnh cho xe Lux A2.0 là khối động cơ xăng tăng áp 2.0L, i4, DOHC, công suất tối đa 174 mã lực, 300Nm cho hai bản tiêu chuẩn và nâng cao, mang đến khả năng vận hành chắc chắn, tự tin chinh phục những cột mốc thành công. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hộp số tự động ZF 8 cấp. Xe có khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h trong 8,9 giây.
Trang bị an toàn trên VinFast Lux A2.0 có thể kể đến như: 6 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, chức năng chống trượt, camera 360, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo điểm mù, phanh tay điện tử, Cruise control, bộ dụng cụ vá lốp và phanh…
Ngừng kinh doanh từ tháng 7/2022 nhưng đến nay, VinFast Lux A2.0 vẫn còn xe tồn kho tại đại lý với giá siêu hấp dẫn để hút khách.
Bảng giá niêm yết xe VinFast Lux A2.0 cập nhật tháng 3/2024
Mẫu xe | Giá niêm yết (đồng) | Ưu đãi theo chính sách giá (đồng) | Giá bán lẻ sau ưu đãi (đồng) |
VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 1.115.120.000 | 133.425.000 | 981.695.000 |
VinFast Lux A2.0 Nâng cao | 1.206.240.000 | 157.665.000 | 1.048.575.000 |
VinFast Lux A2.0 Cao cấp | 1.358.554.000 | 184.104.000 | 1.174.450.000 |
VinFast sẽ hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo lãnh lãi suất không vượt quá 10,5% từ năm thứ 3 đến năm thứ 8.
Bảng giá lăn bánh tạm tính xe VinFast Lux A2.0 cập nhật tháng 3/2024
Mẫu xe | Giá bán lẻ sau ưu đãi (đồng) | Giá lăn bánh tạm tính (đồng) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||
VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 981.695.000 | 1.121.835.400 | 1.102.201.500 | 1.083.201.500 |
VinFast Lux A2.0 Nâng cao | 1.048.575.000 | 1.196.741.000 | 1.175.769.500 | 1.156.769.500 |
VinFast Lux A2.0 Cao cấp | 1.174.450.000 | 1.337.721.000 | 1.314.232.000 | 1.295.232.000 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Lô xe VinFast Lux A2.0 với giá siêu rẻ: Mức bán khiến nhiều đối thủ "khóc thét" Trong những ngày gần đây, các diễn đàn về xe VinFast trên mạng xã hội không khỏi xôn xao khi giới tư vấn bán hàng ... |
Ngạc nhiên với loạt ô tô VinFast giá chỉ từ 255 triệu đồng: Lux A2.0 "vừa bán vừa tặng" Mới đây, nhiều ngân hàng đang bắt đầu đẩy mạnh việc thanh lý tài sản bảo đảm là ô tô các loại để thu hồi ... |
VinFast Fadil được rao bán lại với mức giá khó tin sau 2 năm sử dụng Với những người “ví mỏng”, các dòng ô tô hạng A đã qua sử dụng được xem là một giải pháp kinh tế. Trong đó, ... |
Khánh Vân