Lãi suất tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn niêm yết tại quầy được triển khai trong phạm vi từ 3%/năm đến 7%/năm. Ngân hàng áp dụng biểu lãi suất này cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lãi trả vào cuối kỳ.
Trong đó, hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng áp dụng lãi suất tiền gửi lần lượt là 3,55%/năm và 3,75%/năm. Tại kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng cùng được huy động ở mức 3,8%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng cao hơn rõ rệt, niêm yết ở cùng mức 5%/năm. Các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng được ngân hàng MSB huy động lãi suất là 5,3%/năm.
Tiếp đó, ngân hàng huy động tiền gửi với lãi suất tiền gửi 5,6%/năm tại tất cả các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Theo khảo sát, mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại MSB là 7%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng khi khách hàng mở mới sổ tiết kiệm hoặc Sổ tiết kiệm mở từ ngày 01/01/2018 tự động gia hạn có số tiền gửi từ 200 tỷ vnđ (Hai trăm tỷ vnđ) trở lên.
Ngân hàng MSB tiếp tục bỏ mức lãi suất đối với khoảng tiền gửi rút trước kỳ hạn. Tức là khi khách hàng rút tiền gửi trước hạn sẽ không nhận được bất kỳ mức % lãi suất nào.
Ngoài ra, khách hàng còn có thể tham khảo các cách thức nhận lãi linh hoạt khác như: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm).
Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng |
Măng Non |
HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn |
0 |
|||||
01 tháng |
3 |
2,85 |
3 |
|||
02 tháng |
3,5 |
2,95 |
2,95 |
3 |
||
03 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
04 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
05 tháng |
3,8 |
3,45 |
3,45 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
06 tháng |
5 |
4,9 |
4,75 |
4,8 |
4,8 |
4,95 |
07 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
08 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
09 tháng |
5 |
5,1 |
5,05 |
5,1 |
5,1 |
5,15 |
10 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
11 tháng |
5,3 |
5,2 |
5,2 |
5,15 |
5,15 |
5,25 |
12 tháng(**) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
13 tháng(***) |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,3 |
5,3 |
5,45 |
15 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
18 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
24 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
36 tháng |
5,6 |
5,3 |
5,2 |
5,4 |
5,4 |
5,45 |
04-15 năm |
5,4 |
5,4 |
Tương tự, tiền gửi tiết kiệm online trong tháng 12 cũng được giữ nguyên so với tháng trước. Phạm vi lãi suất ngân hàng MSB dao động trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm, áp dụng tại kỳ hạn tử 1 - 36 tháng.
Đặc biệt, lãi suất tiết kiệm online được huy động cao hơn từ 0,5% so với gửi tại quầy tại một số kỳ hạn tương ứng.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online
Kỳ hạn |
Lãi suất cao nhất |
Định kỳ sinh lời |
Trả lãi ngay |
Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn |
0 |
|||
01 tháng |
3,5 |
3,35 |
||
02 tháng |
3,5 |
3,45 |
3,45 |
|
03 tháng |
3,8 |
3,75 |
3,75 |
3,5 |
04 tháng |
3,8 |
3,75 |
3,75 |
3,5 |
05 tháng |
3,8 |
3,75 |
3,75 |
3,5 |
06 tháng |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
4,8 |
07 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,55 |
5,1 |
08 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,55 |
5,1 |
09 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,55 |
5,1 |
10 tháng |
5,8 |
5,7 |
5,7 |
5,15 |
11 tháng |
5,8 |
5,7 |
5,7 |
5,15 |
12 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,3 |
13 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,3 |
15 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
18 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
24 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
36 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,7 |
5,4 |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam