Cụ thể, lãi suất ngân hàng niêm yết tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng duy trì ở mức 3,1%/năm. Tương tự, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 3,4%/năm khi gửi tiền tại kỳ hạn 3 tháng. Hai kỳ hạn gửi tiếp đó là 6 tháng và 9 tháng cùng được áp dụng lãi suất 4%/năm.
Riêng khoảng tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng được ngân hàng triển khai với lãi suất 5,5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất mà Vietcombank áp dụng cho khách hàng cá nhân khi gửi tiền dưới hình thức tại quầy, lĩnh lãi cuối kỳ.
Bốn kỳ hạn dài còn lại là 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng được ấn định chung mức lãi suất là 5,3%/năm.
Trong khi đó, hai kỳ hạn gửi ngắn 7 ngày và 14 ngày tiếp tục được ghi nhận với lãi suất khá thấp là 0,2%/năm. Đối với các khoản gửi không kỳ hạn, lãi suất tiền gửi nằm ở mức thấp hơn, chỉ 0,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank áp dụng với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
7 ngày |
0,2% |
14 ngày |
0,2% |
1 tháng |
3,1% |
2 tháng |
3,1% |
3 tháng |
3,4% |
6 tháng |
4% |
9 tháng |
4% |
12 tháng |
5,5% |
24 tháng |
5,3% |
36 tháng |
5,3% |
48 tháng |
5,3% |
60 tháng |
5,3% |
Biểu lãi suất ngân hàng áp dụng cho khách hàng tổ chức trong tháng 10 có phạm vi từ 3%/năm đến 4,6%/năm, kỳ hạn 1 -60 tháng.
Theo đó, lãi suất ngân hàng Vietcombank niêm yết cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện có chung mức là 3%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 3 tháng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất là 3,3%/năm.
Trong khi đó, lãi suất được huy động tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng là 3,7%/năm. Còn khi gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng, khách hàng tổ chức sẽ được nhận lãi suất cao nhất của ngân hàng là 4,6/năm.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank ấn định chung cho các kỳ hạn từ 24 tháng đến 60 tháng cùng ở mức là 4,4%/năm..
Trong trường hợp, khách hàng gửi tiền với các kỳ hạn từ 24 tháng đến 60 tháng hiện được huy động cùng một mức lãi suất 4,4%/năm. Ngoài ra, Vietcombank chỉ áp dụng lãi suất cho không kỳ hạn là 0,2%/năm, không áp dụng gửi tiền ngắn ngày cho khách hàng tổ chức như các ngân hàng khác.
Biểu lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietcombank áp dụng với khách hàng doanh nghiệp
Kỳ hạn |
VND |
Tiền gửi thanh toán |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
1 tháng |
3% |
2 tháng |
3% |
3 tháng |
3,3% |
6 tháng |
3,7% |
9 tháng |
3,7% |
12 tháng |
4,6% |
24 tháng |
4,4% |
36 tháng |
4,4% |
48 tháng |
4,4% |
60 tháng |
4,4% |
Ngoài hình thức tiết kiệm thường tại quầy, khách hàng còn có thể lựa chọn hình thức tiết kiệm online. Theo đó, khung lãi suất tiết kiệm dưới hình thức online được ngân hàng niêm yết là từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 9 tháng.
Lãi suất tiền gửi trực tuyến tại Vietcombank trong tháng 9
Kỳ hạn |
VND |
Tiền gửi trực tuyến |
|
14 ngày |
0,2% |
1 tháng |
3,1% |
3 tháng |
3,5% |
6 tháng |
4,1% |
9 tháng |
4,1% |
12 tháng |
5,6% |
24 tháng |
5,4% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 14 ngày) |
0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 1 tháng trở lên) |
0,1% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam