So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 1/2022

10/01/2022 - 17:19
(Bankviet.com) Khảo sát tháng đầu tiên của năm 2022 tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ít ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất. Tuy nhiên, do sự thay đổi không đáng kể nên khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng vẫn dao động trong khoảng từ 2,5%/năm đến 3,9%/năm.

Trong đó, ngân hàng PVcombank vẫn giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng với mức ghi nhận được là 3,9%/năm. Đây cũng là ngân hàng duy nhất áp dụng lãi suất này trong tháng 1.

Duy trì vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng vẫn là SCB với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được niêm yết ở mức không đổi là 3,85%năm.

Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Bản Việt với mức ấn định hiện là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á với lãi suất được áp dụng là 3,75%/năm; Bac A Bank huy động lãi suất là 3,7%/năm và SHB đang triển khai với lãi suất là 3,6%/năm (điều kiện số tiền gửi tù 2 tỷ đồng trở lên),...

Cũng trong tháng 1/2022 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất là ngân hàng MBBank với mức ghi nhận được là 2,5%/năm.

Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietcombankVietinbank thì chỉ riêng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống còn niêm yết với lãi suất là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank duy trì mức áp dụng đồng loạt là 3,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 1/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

PVcomBank

-

3,90%

2

SCB

-

3,85%

3

Ngân hàng Bản Việt

-

3,80%

4

Ngân hàng Việt Á

-

3,75%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

3,70%

6

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,60%

7

VietBank

-

3,60%

8

OceanBank

-

3,60%

9

Ngân hàng OCB

-

3,55%

10

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,50%

11

SHB

Dưới 2 tỷ

3,50%

12

SeABank

-

3,50%

13

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,40%

14

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,40%

15

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,40%

16

Ngân hàng Đông Á

-

3,40%

17

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,35%

18

ABBank

-

3,35%

19

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,30%

20

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,30%

21

Eximbank

-

3,30%

22

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,25%

23

TPBank

-

3,20%

24

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

3,20%

25

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ

3,20%

26

Agribank

-

3,10%

27

VietinBank

-

3,10%

28

BIDV

-

3,10%

29

LienVietPostBank

-

3,10%

30

Kienlongbank

-

3,10%

31

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,10%

32

Sacombank

-

3,10%

33

Saigonbank

-

3,10%

34

Vietcombank

-

3,00%

35

HDBank

Dưới 300 tỷ

3,00%

36

VPBank

Dưới 300 trđ

3,00%

37

MSB

-

3,00%

38

Techcombank

Dưới 999 tỷ

2,55%

39

MBBank

-

2,50%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán