Tỷ giá Euro hôm nay 8/1/2024: Đồng Euro tăng giảm trái chiều, VCB bán ra 27.406,88 VND/EUR Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bật tăng trở lại Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 9/1/2024: TPBank mua cao, bán thấp nhất Tỷ giá AUD hôm nay 9/1/2024: Giá đô la Úc Vietcombank và TP Bank giảm, AUD MB tăng giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 9/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 9/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.908 - 27.530 VND/EUR. Đảo chiều tăng 16 VND/EUR chiều mua và tăng 18 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/1/2024 đến ngày 10/1/2024 là 26.174,28 VND/EUR, giữ đà giảm 209,09 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 9/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.985,24 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.411,92 VND/EUR. Đảo chiều giảm 4,72 VND/EUR chiều mua và giảm 5,04 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.418 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.570 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.072,00
|
26.177,00
|
27.259,00
|
27.350,00
| |
26.317,00
|
26.423,00
|
26.978,00
|
26.978,00
| |
26.186,00
|
26.291,00
|
27.092,00
| ||
Bảo Việt |
26.057,00
|
26.335,00
|
27.043,00
| |
26.184,00
|
26.254,00
|
27.392,00
| ||
26.300,00
|
26.406,00
|
27.015,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.277,00
|
26.356,00
|
27.031,00
| ||
25.676,00
|
26.432,00
|
26.976,00
| ||
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| ||
Hong Leong |
25.956,00
|
26.156,00
|
27.215,00
| |
26.150,00
|
26.203,00
|
27.165,00
|
27.165,00
| |
Indovina |
26.111,00
|
26.394,00
|
26.886,00
| |
Kiên Long |
26.043,00
|
26.143,00
|
27.213,00
| |
Liên Việt |
26.406,00
|
26.945,00
| ||
26.340,00
|
26.140,00
|
26.833,00
|
27.263,00
| |
MB |
26.135,00
|
26.225,00
|
27.388,00
|
27.388,00
|
Nam Á |
26.206,00
|
26.401,00
|
26.974,00
| |
26.143,00
|
26.253,00
|
27.099,00
|
27.199,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
26.406,00
|
26.945,00
| |||
PGBank |
26.428,00
|
26.975,00
| ||
PublicBank |
25.980,00
|
26.243,00
|
27.164,00
|
27.164,00
|
26.250,00
|
25.988,00
|
27.352,00
|
27.352,00
| |
26.418,00
|
26.468,00
|
27.078,00
|
27.028,00
| |
26.213,00
|
26.385,00
|
27.102,00
| ||
26.040,00
|
26.120,00
|
27.570,00
|
27.470,00
| |
26.184,00
|
26.234,00
|
27.314,00
|
27.314,00
| |
26.370,00
|
26.370,00
|
27.040,00
| ||
26.077,00
|
26.384,00
|
27.323,00
| ||
26.161,00
|
26.301,00
|
27.506,00
| ||
25.874,00
|
26.141,00
|
27.246,00
| ||
26.191,00
|
26.291,00
|
27.047,00
|
26.947,00
| |
VietABank |
26.250,00
|
26.400,00
|
26.951,00
| |
26.184,00
|
26.263,00
|
26.947,00
| ||
VietCapitalBank |
25.931,00
|
26.193,00
|
27.394,00
| |
Vietcombank |
25.985,24
|
26.247,71
|
27.411,92
| |
26.266,00
|
26.291,00
|
27.401,00
| ||
26.096,00
|
26.146,00
|
27.195,00
| ||
26.184,00
|
26.254,00
|
27.392,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.418 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng HDBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.479 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.570 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.470 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 9/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.598,50 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 9/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.780,87 | 24.820,4 |
AUD | Đô la Úc | 16.380,67 | 16.480,58 |
GBP | Bảng Anh | 31.000,89 | 31.250,89 |
EUR | Euro | 26.840,44 | 26.940,3 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.260,00 | 5.300,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 779,00 | 785,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.895,00 | 2.295,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.130,35 | 3.170,8 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.410,00 | 3.450,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,8 | 170,59 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.010,00 | 3.410,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.720,00 | 28.870,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.410,00 | 18.510,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.020,6 | 15.320,49 |
BND | Đô la Brunei | 17.700,00 | 18.200,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.280,00 | 18.380,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.900,00 | 2.300,00 |
THB | Bạc Thái | 718,00 | 724,00 |
Hôm nay 9/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm nhẹ so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.840,44 VND/EUR, bán ra là 26.940,3 VND/EUR, giảm 0,14 VND/EUR chiều mua và giảm 0,58 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 9/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0953, tăng 0.0004 điểm, tương đương 0.04% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giữ đà tăng. Lợi suất trái phiếu chính phủ Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã tăng trong phiên ngày 8/1, sau khi các thị trường tiền tệ giảm bớt kỳ vọng về các đợt cắt giảm lãi suất trong tương lai.
Số liệu cho thấy lạm phát của Đức đã tăng trong tháng 12/2023, tạm thời đảo ngược xu hướng giảm được ghi nhận trong những tháng trước. Nhân tố này có thể khiến Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) cân nhắc duy trì lãi suất ổn định trong một thời gian nữa.
Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm của Đức, mức chuẩn của Eurozone, tăng 4 điểm cơ bản lên 2,19%. Lợi suất này đã ở mức khoảng 2,14% vào giữa tháng 12/2023 trước khi rơi xuống 1,896% hôm 28/12/2023, mức thấp nhất trong năm 2023.
Thị trường tiền tệ dự đoán mức cắt giảm lãi suất tiền gửi qua đêm của ECB trong năm 2024 là khoảng 145 điểm cơ bản. Hồi cuối năm 2023, con số trên được dự đoán là 170 điểm cơ bản.
Một số nhà phân tích cho rằng những kỳ vọng gần đây của thị trường tiền tệ về lộ trình chính sách năm 2024 của ECB là quá tham vọng.
Kinh tế khu vực Eurozone đã phát đi những tín hiệu trái chiều, trong đó niềm tin của nhà đầu tư được cải thiện tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 1/2024. Tại Đức, đơn đặt hàng công nghiệp tăng ít hơn dự kiến trong tháng 11/2023, trong khi xuất khẩu tăng mạnh hơn dự báo.
Các thị trường hiện hướng sự chú ý vào chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ (dự kiến sẽ được công bố vào ngày 11/1) để tìm kiếm thêm manh mối về định hướng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Nguồn cung trái phiếu Khu vực đồng euro cũng đang được chú ý, với các đợt bán trái phiếu chính phủ trị giá 150 tỷ euro (164 tỷ USD) trong tháng 1/2024 đã gây ra sự bất ổn trên thị trường.
Ngân hàng Barclays ước tính nguồn cung trái phiếu chính phủ ròng của khu vực đồng euro vào khoảng 675 tỷ euro trong năm 2024, mức cao nhất trong lịch sử, nhưng chỉ cao hơn 3,7% so với mức 650 tỷ euro vào năm 2023.
Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm của Italy, tăng 5 điểm cơ bản lên 3,88%.
Khoảng cách giữa lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm của Italy và Đức tăng lên 168 điểm cơ bản. Mức chênh lệch này đã đạt 154 điểm cơ bản vào cuối năm 2023, mức thắt chặt nhất trong hơn 6 tháng.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na