Tỷ giá USD hôm nay 13/1/2024: USD trong nước giảm nhẹ, thế giới nhích tăng trở lại

13/01/2024 - 13:44
(Bankviet.com) Tỷ giá USD hôm nay 13/1/2024, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 5 đồng hai chiều mua – bán, thế giới nhích tăng trở lại.
Tỷ giá USD hôm nay 12/1/2024: USD nối dài đà giảm Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB xu hướng giảm tại các ngân hàng Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Vàng trong nước tăng sốc

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 13/1/2024 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 13/1/2024, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 5 đồng hai chiều mua – bán, thế giới nhích tăng trở lại.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (13/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,976 VND/USD, tăng 28 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/1.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.124 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.124 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.260 và mức bán ra là 24.630, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 13/01/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,958.3516,119.5516,637.69
CANADIAN DOLLARCAD17,821.4918,001.5118,580.14
SWISS FRANCCHF27,949.3828,231.7029,139.16
YUAN RENMINBICNY3,343.673,377.443,486.53
DANISH KRONEDKK-3,531.293,666.74
EUROEUR26,137.2826,401.3027,572.09
POUND STERLINGGBP30,398.5730,705.6231,692.60
HONGKONG DOLLARHKD3,048.973,079.763,178.76
INDIAN RUPEEINR-294.13305.91
YENJPY163.45165.10173.00
KOREAN WONKRW16.0917.8819.50
KUWAITI DINARKWD-79,424.3582,604.61
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,210.605,324.56
NORWEGIAN KRONERNOK-2,326.222,425.13
RUSSIAN RUBLERUB-263.94292.20
SAUDI RIALSAR-6,503.986,764.41
SWEDISH KRONASEK-2,335.562,434.87
SINGAPORE DOLLARSGD17,913.9018,094.8518,676.48
THAILAND BAHTTHB615.94684.37710.62
US DOLLARUSD24,260.0024,290.0024,630.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 13/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD16,06316,08316,683
CADCAD17,96517,97518,675
CHFCHF28,23228,25229,202
CNYCNY-3,3493,489
DKKDKK-3,5083,678
EUREUR#25,97426,18427,474
GBPGBP30,68630,69631,866
HKDHKD3,0033,0133,208
JPYJPY164.88165.03174.58
KRWKRW16.4516.6520.45
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,3012,421
NZDNZD15,03215,04215,622
SEKSEK-2,3092,444
SGDSGD17,84217,85218,652
THBTHB649.35689.35717.35
USDUSD#24,25524,29524,715
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD24,300.0024,320.0024,640.00
EUREUR26,376.0026,482.0027,286.00
GBPGBP30,676.0030,861.0031,661.00
HKDHKD3,070.003,082.003,183.00
CHFCHF28,227.0028,340.0029,120.00
JPYJPY165.58166.24170.76
AUDAUD16,086.0016,151.0016,622.00
SGDSGD18,122.0018,195.0018,602.00
THBTHB679.00682.00715.00
CADCAD18,020.0018,092.0018,496.00
NZDNZD15,027.0015,521.00
KRWKRW17.7919.45

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 13/1/2024 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 13/1/2024: USD trong nước giảm nhẹ, thế giới nhích tăng trở lại
Thị trường chợ đen ngày 13/1/2024

Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/1/2024 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,42 điểm – tăng 0,12% so với giao dịch ngày 12/1.

Tỷ giá USD hôm nay 13/1/2024: USD trong nước giảm nhẹ, thế giới nhích tăng trở lại
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Chỉ số Đô la đã giảm mức tăng sau khi giá sản xuất của Mỹ bất ngờ giảm vào tháng 12, làm tăng kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm của Hoa Kỳ.

Tuy nhiên, chỉ số đã tăng cao trở lại, được thúc đẩy bởi việc mua an toàn sau khi máy bay chiến đấu, tàu và tàu ngầm của Mỹ và Anh phát động hàng chục cuộc không kích trên khắp Yemen qua đêm.

Chỉ số giá sản xuất cho nhu cầu cuối cùng đã giảm 0,1% vào tháng trước, sau khi giá cả hàng hóa giảm, trong khi giá dịch vụ không thay đổi, làm tăng cơ hội lạm phát thấp hơn trong những tháng tới.

Điều đó đã khiến các nhà giao dịch thêm vào đặt cược để cắt giảm lãi suất trong những tháng tới. Các quỹ tương lai của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), theo Công cụ FedWatch của Tập đoàn CME, hiện ngụ ý 79% cơ hội cắt giảm lãi suất vào tháng 3, tăng từ 73% vào thứ Năm.

"Mặc dù bạn sẽ không nói tổng thể rằng bức tranh kinh tế vĩ mô đang hét lên với bạn rằng họ cần phải cắt giảm nhanh như vậy, thị trường dường như rất hào hứng với triển vọng cắt giảm," Steve Englander, người đứng đầu Nghiên cứu Ngoại hối G10 Toàn cầu và Chiến lược Vĩ mô Bắc Mỹ tại Chi nhánh Ngân hàng Standard Chartered NY cho biết.

Các nhà giao dịch duy trì quan điểm của họ rằng, việc cắt giảm lãi suất tháng Ba có thể xảy ra ngay cả sau khi dữ liệu lạm phát giá tiêu dùng vượt quá mong đợi của các nhà kinh tế. Báo cáo việc làm tuần trước cho tháng 12 cũng cho thấy sự tăng trưởng việc làm mạnh mẽ, mặc dù các chi tiết cơ bản của báo cáo là hỗn hợp.

Chỉ số Đô la tăng lần cuối 0,12% ở mức 102,42.

Các loại tiền tệ của New Zealand và Úc nằm trong số những loại tiền tệ hoạt động tốt nhất sau dữ liệu, nhưng đã giảm mức tăng sau đó trong ngày.

"Nếu đây là một giao dịch, nó sẽ là các loại tiền tệ beta cao hơn phản ứng nhiều nhất và thoải mái khi thị trường rõ ràng đang nóng để chạy nước rút về việc cắt giảm của FED. Miễn là đó là nhận thức trên thị trường, tôi nghĩ những người có năng suất cao hơn sẽ làm rất tốt," Englander nói.

Đồng Kiwi cuối cùng tăng 0,22% trong ngày ở mức 0,62460 Đô la. Người Úc đã thay đổi một chút ở mức 0,66870 Đô la.

Các động thái ngoại hối có thể đã được giảm bớt bởi các nhà giao dịch đóng các vị thế trước một ngày cuối tuần dài của Hoa Kỳ, với các thị trường đóng cửa vào thứ Hai cho kỳ nghỉ Martin Luther King Jr.

Tiền tệ của Hoa Kỳ đã được hưởng lợi trước đó từ sự ác cảm với rủi ro sau các cuộc tấn công vào Yemen, nhằm trả đũa các cuộc tấn công của lực lượng Houthi do Iran hậu thuẫn vào vận tải biển Đỏ, mở rộng xung đột khu vực bắt nguồn từ cuộc chiến của Israel ở Gaza.

Đồng Krone Na Uy cũng tăng khi giá dầu tăng do căng thẳng địa chính trị gia tăng. Đô la Mỹ cuối cùng giảm 0,25% ở mức 10,29 Krone.

Đồng Euro, một trong những khu vực tiếp xúc nhiều nhất với chi phí năng lượng cao hơn, đã giảm 0,15% xuống còn 1,09555 Đô la.

Đồng Đô la giảm 0,29% so với đồng Yen Nhật xuống còn 144,87.

Đồng bảng Anh đã giảm 0,12% xuống còn 1,27470 đô la sau khi dữ liệu vào thứ Sáu cho thấy nền kinh tế Anh tăng trưởng nhiều hơn một chút so với dự kiến trong tháng 11 nhưng vẫn có nguy cơ suy thoái nhẹ.

Trong tiền điện tử, bitcoin cuối cùng đứng ở mức 43.643 Đô la, giảm hơn 5%, đã tăng lên mức cao nhất trong hai năm là 49.051 Đô la vào thứ Năm sau khi Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch vào thứ Tư đã bật đèn xanh để cung cấp các quỹ ETF liên kết với bitcoin.

Tỷ giá USD hôm nay 13/1/2024: USD
Giá USD hôm nay ngày 13/1/2024

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương