Tỷ giá USD hôm nay 13/6/2024: Đồng USD trong nước tiếp đà tăng nhẹ, thế giới đảo chiều giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 14/6/2024: Đồng USD lại tăng vọt vượt mốc 105 do quan điểm “diều hâu” của FED Giá vàng hôm nay 14/6/2024: Giá vàng thế giới “quay xe” rơi thẳng đứng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 15/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 15/6/2024, USD VCB tăng nhẹ 4 đồng ở hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp đà tăng cao trước rủi ro chính trị tại Pháp
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (15/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.249 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 14/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.191 và mức bán ra là 25.461, tăng 4 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 14/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 15/06/2024 05:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,392.51 | 16,558.09 | 17,089.25 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,029.30 | 18,211.41 | 18,795.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,730.56 | 28,010.66 | 28,909.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,434.17 | 3,468.86 | 3,580.68 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,588.13 | 3,725.53 |
EURO | EUR | 26,563.16 | 26,831.47 | 28,019.58 |
POUND STERLING | GBP | 31,558.00 | 31,876.77 | 32,899.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,174.35 | 3,206.41 | 3,309.27 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.67 | 315.81 |
YEN | JPY | 156.13 | 157.71 | 165.25 |
KOREAN WON | KRW | 15.93 | 17.70 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,743.84 | 86,051.60 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,343.59 | 5,460.12 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,334.73 | 2,433.85 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 272.63 | 301.80 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,762.97 | 7,033.33 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,372.38 | 2,473.09 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,325.12 | 18,510.23 | 19,104.00 |
THAILAND BAHT | THB | 611.02 | 678.92 | 704.91 |
US DOLLAR | USD | 25,191.00 | 25,221.00 | 25,461.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,641 | 16,741 | 17,191 |
CAD | CAD | 18,277 | 18,377 | 18,927 |
CHF | CHF | 28,021 | 28,126 | 28,926 |
CNY | CNY | - | 3,468 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,616 | 3,746 |
EUR | EUR | #26,875 | 26,910 | 28,170 |
GBP | GBP | 32,087 | 32,137 | 33,097 |
HKD | HKD | 3,184 | 3,199 | 3,334 |
JPY | JPY | 158.43 | 158.43 | 167.03 |
KRW | KRW | 16.67 | 17.47 | 19.47 |
LAK | LAK | - | 0.87 | 1.23 |
NOK | NOK | - | 2,352 | 2,432 |
NZD | NZD | 15,423 | 15,473 | 15,990 |
SEK | SEK | - | 2,381 | 2,491 |
SGD | SGD | 18,384 | 18,484 | 19,214 |
THB | THB | 639.77 | 684.11 | 707.77 |
USD | USD | #25,229 | 25,229 | 25,461 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,261.00 | 25,461.00 |
EUR | EUR | 26,760.00 | 26,867.00 | 28,062.00 |
GBP | GBP | 31,738.00 | 31,930.00 | 32,910.00 |
HKD | HKD | 3,190.00 | 3,203.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 27,892.00 | 28,004.00 | 28,883.00 |
JPY | JPY | 157.90 | 158.53 | 165.69 |
AUD | AUD | 16,527.00 | 16,593.00 | 17,097.00 |
SGD | SGD | 18,467.00 | 18,541.00 | 19,091.00 |
THB | THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | CAD | 18,155.00 | 18,228.00 | 18,764.00 |
NZD | NZD | 15,378.00 | 15,886.00 | |
KRW | KRW | 17.66 | 19.29 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 15/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,52 điểm – tăng 0,31% so với giao dịch ngày 14/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) phiên hôm nay tăng ở mức 0,31% và đạt mức cao nhất trong 6 tuần. Sự bất ổn chính trị gia tăng ở Pháp đang cản trở đồng Euro và hỗ trợ đồng Đô la. Ngoài ra, đợt trượt giá chứng khoán đã thúc đẩy nhu cầu thanh khoản đối với đồng Đô la.
Bên cạnh đó, những bình luận diều hâu từ Chủ tịch FED Clevland Mester đã thúc đẩy đồng Đô la khi bà nói rằng bà muốn xem dữ liệu lạm phát tốt trong vài tháng nữa trước khi cắt giảm lãi suất.
Chỉ số giá nhập khẩu tháng 5 của Mỹ ngoài dầu mỏ bất ngờ giảm 0,3%, yếu hơn kỳ vọng 0,2% và là mức giảm lớn nhất trong 11 tháng. Chỉ số tâm lý người tiêu dùng tháng 6 của Đại học Michigan Hoa Kỳ bất ngờ giảm 2,5 xuống mức thấp nhất trong 7 tháng là 65,6, yếu hơn kỳ vọng tăng lên 72,0.
Chỉ số kỳ vọng lạm phát 1 năm của Đại học Michigan Hoa Kỳ không thay đổi so với tháng 5 ở mức 3,3%, cao hơn kỳ vọng giảm xuống 3,2%. Ngoài ra, chỉ báo kỳ vọng lạm phát trong giai đoạn 5-10 tháng 6 đã tăng lên mức cao nhất trong 7 tháng là 3,1%, cao hơn kỳ vọng không thay đổi ở mức 3,0%.
Chủ tịch FED Cleveland Mester cho biết: “Rủi ro đối với lạm phát vẫn đang tăng lên”. Bà nói thêm rằng rất vui khi thấy lạm phát giảm xuống sau khi chững lại trong Q1 và muốn xem dữ liệu lạm phát tốt trong vài tháng nữa trước khi cắt giảm lãi suất.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất 25 bp ở mức 14% cho cuộc họp FOMC ngày 30-31 tháng 7 và 66% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Tỷ giá USD hôm nay 15/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |