Tỷ giá USD hôm nay 14/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB bật tăng mạnh Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND tiếp tục đà giảm Giá vàng hôm nay 14/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, Mi Hồng lao dốc |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 15/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (15/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.013 VND/USD, tăng 18 đồng so với mức niêm yết 14/9.
Tỷ giá USD hôm nay 15/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB bật tăng mạnh kỷ lục. Trong khi đó, tỷ giá USD thế giới đạt mức cao nhất trong 6 tháng qua.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.163 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.163 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 65 đồng cho mức mua vào là 24.015 và mức bán ra là 24.385. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 15/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,175.50 | 15,328.79 | 15,821.77 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,434.30 | 17,610.40 | 18,176.76 |
SWISS FRANC | CHF | 26,420.81 | 26,687.68 | 27,545.97 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,260.05 | 3,292.98 | 3,399.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,421.61 | 3,552.91 |
EURO | EUR | 25,334.97 | 25,590.88 | 26,752.20 |
POUND STERLING | GBP | 29,470.96 | 29,768.64 | 30,726.02 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,015.89 | 3,046.36 | 3,144.33 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.99 | 302.65 |
YEN | JPY | 160.31 | 161.93 | 169.73 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.55 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,245.97 | 81,380.39 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,119.78 | 5,231.84 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,217.71 | 2,312.04 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 239.92 | 265.61 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,437.75 | 6,695.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,133.49 | 2,224.24 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,349.70 | 17,524.95 | 18,088.56 |
THAILAND BAHT | THB | 598.33 | 664.82 | 690.33 |
US DOLLAR | USD | 24,015.00 | 24,045.00 | 24,385.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 14/09/2023 16:53 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,080 | 24,080 | 24,380 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,861 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,861 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,567 | 29,745 | 30,813 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,031 | 3,052 | 3,140 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,544 | 26,704 | 27,537 |
Yên Nhật | JPY | 160.81 | 161.78 | 169.16 |
Baht Thái Lan | THB | 647.46 | 654 | 699.23 |
Dollar Australia | AUD | 15,242 | 15,334 | 15,795 |
Dollar Canada | CAD | 17,531 | 17,637 | 18,173 |
Dollar Singapore | SGD | 17,442 | 17,547 | 18,041 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,142 | 2,213 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,428 | 3,541 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,224 | 2,298 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,295 | 3,385 |
Rub Nga | RUB | - | 227 | 292 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,080 | 14,165 | 14,562 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.35 | - | 19.57 |
Euro | EUR | 25,514 | 25,583 | 26,725 |
Dollar Đài Loan | TWD | 685.94 | - | 829.19 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,840.66 | - | 5,453.18 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 15/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 15/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,34 điểm với mức tăng 0,55% khi chốt phiên ngày 14/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, chỉ số đồng đô la đã tăng mạnh, đạt mức cao nhất trong 6 tháng vừa qua, lí do bởi dữ liệu kinh tế hầu như mạnh hơn dự đoán và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) báo hiệu rằng điều đó có thể đã được thực hiện với chu kỳ tăng lãi suất.
Theo đó, doanh số bán lẻ của Mỹ tăng 0,6% trong tháng 8, cao hơn mức tăng 0,2% dự kiến, bởi giá xăng cao hơn trong khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần tăng lên 220.000 nhưng thấp hơn mức dự báo là 225.000. Giá xăng tăng cũng ảnh hưởng đến dữ liệu lạm phát mới nhất, khi chỉ số giá sản xuất cho nhu cầu cuối cùng tăng 0,7% trong tháng trước, cao hơn mức ước tính 0,4%.
Trong khi đó, đồng euro sụt giảm so với đồng đô la sau khi ECB tăng lãi suất cơ bản lên mức cao kỷ lục 4% vào thứ Năm nhưng cho thấy đây có thể là động thái cuối cùng trong cuộc chiến chống lạm phát kéo dài hơn một năm khi nền kinh tế khu vực đồng euro tiếp tục suy thoái. Đồng euro đã giảm 0,89% ở mức 1,0635 USD sau khi giảm xuống 1,0629 USD, đây là mức thấp nhất kể từ ngày 17 tháng 3 và đang trên đà giảm tỷ lệ phần trăm trong một ngày lớn nhất.
Erik Bregar, giám đốc FX & kim loại quý quản lý rủi ro tại Silver Gold Bull ở Toronto cho biết: “(Chủ tịch ECB Christine) Lagarde đang ám chỉ rằng đây có thể là lần tăng lãi suất cuối cùng bởi vì bà ấy nói rằng nếu chúng tôi giữ lãi suất ở đây trong một khoảng thời gian nhất định thì điều này sẽ phát huy tác dụng. Và sau cùng, tôi nghĩ mọi điểm dữ liệu sáng nay của Mỹ đều tốt hơn dự kiến - số đơn xin trợ cấp thất nghiệp, doanh số bán lẻ, PPI toàn phần - vì vậy, nó giống như một sự thúc đẩy gấp đôi cho đồng đô la ở đây.”
Theo FedWatch Tool của CME, bất chấp dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ tích cực hơn mong đợi, quan điểm đối với Cục Dự trữ Liên bang vẫn còn nguyên vẹn với hy vọng ngân hàng trung ương sẽ giữ lãi suất ổn định khi kết thúc cuộc họp chính sách ngày 19-20 tháng 9 ở mức 97%, tăng nhẹ so với dự kiến 96% vào thứ Tư. Kỳ vọng tăng 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 11 đã giảm xuống 35,3% từ mức 41% của ngày hôm trước.
Ở các thị trường tiền tệ khác, đồng bảng Anh giao dịch ở mức 1,2418 USD, giảm 0,68% trong ngày. Đồng đô la giảm 0,01% ở mức 147,44 so với đồng yên. Đồng nhân dân tệ ở Trung Quốc suy yếu hơn sau khi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc cho biết họ sẽ cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng xuống 25 điểm cơ bản.
Giá USD hôm nay ngày 15/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê