Tỷ giá USD hôm nay 3/8/2024: Chỉ số USD Index chạm mức 103,86 điểm Tỷ giá USD hôm nay 4/8/2024: Đồng USD lao dốc, chạm đáy 4 tháng Giá vàng chiều hôm nay 4/8/2024: Giá vàng vượt ngưỡng 2.500 USD/ounce |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 5/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 5/8/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, USD thế giới chạm mức thấp nhất trong bốn tháng khi dữ liệu việc làm yếu kém của Mỹ thúc đẩy kỳ vọng cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (5/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.242 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 4/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.010 và mức bán ra là 25.380, giữ nguyên ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 4/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/08/2024 07:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,992.62 | 16,154.16 | 16,672.58 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,710.99 | 17,889.89 | 18,464.02 |
SWISS FRANC | CHF | 28,222.88 | 28,507.96 | 29,422.86 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,427.60 | 3,462.22 | 3,573.87 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,590.09 | 3,727.61 |
EURO | EUR | 26,588.83 | 26,857.40 | 28,047.04 |
POUND STERLING | GBP | 31,289.79 | 31,605.85 | 32,620.16 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,146.84 | 3,178.62 | 3,280.63 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.39 |
YEN | JPY | 164.24 | 165.90 | 173.83 |
KOREAN WON | KRW | 15.98 | 17.76 | 19.37 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,377.01 | 85,671.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,563.10 | 5,684.49 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,247.03 | 2,342.46 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 279.72 | 309.66 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,699.44 | 6,967.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,303.58 | 2,401.41 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.64 | 18,649.13 | 19,247.63 |
THAILAND BAHT | THB | 630.42 | 700.46 | 727.30 |
US DOLLAR | USD | 25,010.00 | 25,040.00 | 25,380.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,040.00 | 25,060.00 | 25,380.00 |
EUR | EUR | 26,673.00 | 26,780.00 | 27,916.00 |
GBP | GBP | 31,399.00 | 31,589.00 | 32,589.00 |
HKD | HKD | 3,162.00 | 3,175.00 | 3,282.00 |
CHF | CHF | 28,337.00 | 28,451.00 | 29,383.00 |
JPY | JPY | 164.71 | 165.37 | 172.93 |
AUD | AUD | 16,061.00 | 16,126.00 | 16,636.00 |
SGD | SGD | 18,513.00 | 18,587.00 | 19,159.00 |
THB | THB | 690.00 | 693.00 | 723.00 |
CAD | CAD | 17,836.00 | 17,908.00 | 18,448.00 |
NZD | NZD | 14,723.00 | 15,234.00 | |
KRW | KRW | 17.56 | 19.20 |
3. Sacombank - Cập nhật: 27/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25055 | 25055 | 25454 |
AUD | AUD | 16211 | 16261 | 16763 |
CAD | CAD | 17980 | 18030 | 18481 |
CHF | CHF | 28678 | 28728 | 29281 |
CNY | CNY | 0 | 3461.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 26959 | 27009 | 27711 |
GBP | GBP | 31806 | 31856 | 32508 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 167.43 | 167.93 | 172.45 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9295 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2300 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14802 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18700 | 18750 | 19304 |
THB | THB | 0 | 671.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7780000 | 7780000 | 7980000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 5/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,23 điểm, tăng 0,2 điểm so với giao dịch ngày 4/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD đã giảm mạnh vào tuần trước, cùng với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ.
Các nhà đầu tư đang dự đoán rằng Chủ tịch Fed, Jerome Powell, có thể sử dụng cuộc họp Jackson Hole vào cuối tháng 8 để báo hiệu khả năng giảm lãi suất, dựa trên dữ liệu lạm phát mới và báo cáo việc làm của tháng 7.
Mặc dù vậy, đồng USD đã giảm nhẹ sau khi Fed quyết định giữ lãi suất không đổi trong cuộc họp tháng 7 nhưng ám chỉ một đợt giảm lãi suất có thể xảy ra vào tháng 9.
Việc chắc chắn cắt giảm lãi suất vào tháng 9 đã được phản ánh trong thị trường, điều này tạo áp lực cho Fed và các nhà đầu tư hi vọng về thêm một hoặc hai đợt giảm lãi suất nữa trước cuối năm.
Chuyên gia phân tích thị trường tài chính Noreen Burke chia sẻ trên Investing nhận định về giá USD tuần tới: "Sau báo cáo việc làm tháng 7 yếu kém vào thứ Sáu làm dấy lên lo ngại về viễn cảnh suy thoái, lịch kinh tế trong tuần tới nhẹ nhàng hơn đáng kể".
Dự báo trong tuần này, Viện Quản lý Cung ứng sẽ công bố chỉ số ngành dịch vụ vào đầu tuần, dự kiến sẽ chỉ ra mức tăng trưởng khiêm tốn. Các nhà đầu tư sẽ nhận được thông tin cập nhật mới nhất về tình hình thị trường lao động vào thứ Năm, với báo cáo hàng tuần về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu, dự kiến sẽ giảm nhẹ so với mức cao nhất trong gần một năm qua.
Các nhà đầu tư cũng sẽ có cơ hội lắng nghe Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang San Francisco là Mary Daly và Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Richmond là Thomas Barkin sau khi ngân hàng trung ương giữ nguyên lãi suất vào tuần trước, nhưng để ngỏ khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 5/8/2014. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |