Tỷ giá USD hôm nay 5/3/2024: USD trong nước đảo chiều tăng, thế giới tiếp tục suy giảm Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bật tăng trở lại Giá vàng hôm nay 5/3/2024: Vàng tăng “bốc đầu” đánh dấu mức cao nhất mọi thời đại |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 6/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 6/3/2024, USD VCB tiếp tục tăng thêm 10 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó USD thế giới lao dốc không phanh.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (6/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.012 VND/USD, tăng 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.162 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.162 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.480 và mức bán ra là 24.850, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 06/03/2024 09:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,624.99 | 15,782.82 | 16,289.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,699.42 | 17,878.20 | 18,452.59 |
SWISS FRANC | CHF | 27,219.87 | 27,494.82 | 28,378.16 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,360.17 | 3,394.11 | 3,503.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.99 | 3,663.26 |
EURO | EUR | 26,101.79 | 26,365.45 | 27,534.23 |
POUND STERLING | GBP | 30,530.68 | 30,839.07 | 31,829.85 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,075.49 | 3,106.56 | 3,206.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.03 | 308.92 |
YEN | JPY | 159.69 | 161.31 | 169.02 |
KOREAN WON | KRW | 15.98 | 17.76 | 19.37 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,041.48 | 83,245.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,158.55 | 5,271.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,286.73 | 2,383.92 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.27 | 285.92 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,565.01 | 6,827.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,328.87 | 2,427.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,919.54 | 18,100.55 | 18,682.08 |
THAILAND BAHT | THB | 609.23 | 676.92 | 702.88 |
US DOLLAR | USD | 24,490.00 | 24,520.00 | 24,860.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 06/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,791 | 15,891 | 16,341 |
CAD | CAD | 17,915 | 18,015 | 18,565 |
CHF | CHF | 27,456 | 27,561 | 28,361 |
CNY | CNY | - | 3,391 | 3,501 |
DKK | DKK | - | 3,543 | 3,673 |
EUR | EUR | #26,322 | 26,357 | 27,517 |
GBP | GBP | 30,960 | 31,010 | 31,970 |
HKD | HKD | 3,082 | 3,097 | 3,232 |
JPY | JPY | 161.31 | 161.31 | 169.26 |
KRW | KRW | 16.68 | 17.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | - | 2,293 | 2,373 |
NZD | NZD | 14,750 | 14,800 | 15,317 |
SEK | SEK | - | 2,326 | 2,436 |
SGD | SGD | 17,938 | 18,038 | 18,638 |
THB | THB | 636.18 | 680.52 | 704.18 |
USD | USD | #24,455 | 24,535 | 24,875 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,520.00 | 24,540.00 | 24,860.00 |
EUR | EUR | 26,251.00 | 26,356.00 | 27,520.00 |
GBP | GBP | 30,706.00 | 30,891.00 | 31,841.00 |
HKD | HKD | 3,095.00 | 3,107.00 | 3,208.00 |
CHF | CHF | 27,390.00 | 27,500.00 | 28,368.00 |
JPY | JPY | 160.70 | 161.35 | 168.89 |
AUD | AUD | 15,743.00 | 15,806.00 | 16,291.00 |
SGD | SGD | 18,049.00 | 18,121.00 | 18,661.00 |
THB | THB | 671.00 | 674.00 | 702.00 |
CAD | CAD | 17,829.00 | 17,901.00 | 18,430.00 |
NZD | NZD | 14,761.00 | 15,252.00 | |
KRW | KRW | 17.70 | 19.33 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 6/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,77 điểm – giảm 0,06 % so với giao dịch ngày 5/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm so với rổ tiền tệ trong ngày giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu cho thấy tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ Hoa Kỳ giảm bớt và khi các nhà đầu tư chuẩn bị cho một tuần bận rộn bao gồm quyết định lãi suất của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), lời khai trước quốc hội từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell và dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ.
Bitcoin đạt mức cao kỷ lục trong hôm nay trước khi giảm mạnh trong một phiên đầy biến động. Tiền điện tử lớn nhất thế giới đã tăng gần 50% trong năm nay, được thúc đẩy bởi các nhà đầu tư đổ tiền vào các sản phẩm tiền điện tử giao dịch giao ngay tại Hoa Kỳ và triển vọng lãi suất toàn cầu có thể giảm.
Bitcoin gần đây đã giảm 7,04% xuống còn 62.745,23 USD, sau khi tăng cao tới 69.202 USD.
Theo Viện Quản lý Cung ứng (ISM), tăng trưởng ngành dịch vụ của Hoa Kỳ chậm lại một chút trong tháng 2 trong bối cảnh việc làm sụt giảm. Ngoài ra, dữ liệu cho thấy số lượng đơn đặt hàng mới cho hàng hóa do Mỹ sản xuất đã giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 1.
Stuart Cole, nhà kinh tế trưởng tại Equiti, cho biết: “Số ISM hôm nay cho thấy tốc độ tăng trưởng trong lĩnh vực dịch vụ đã chậm lại trong tháng 2, một phần không nhỏ do mức độ việc làm giảm và điều đó làm dấy lên một số lo ngại về sức mạnh của nền kinh tế Mỹ”.
Chỉ số Đô la , thước đo đồng Đô la so với sáu đồng tiền lớn, đã giảm 0,06% xuống 103,77. Hầu hết các cặp tiền tệ chính đều được giao dịch trong phạm vi quen thuộc.
Michael Brown, nhà phân tích thị trường tại nhà môi giới trực tuyến Pepperstone ở London cho biết: “Thế giới G10 FX vẫn trầm lắng một cách đáng kinh ngạc”.
Ông nói: “Hầu hết những người tham gia thị trường đều miễn cưỡng giao dịch với niềm tin chắc chắn trước Powell vào ngày mai, ECB vào thứ Năm và tất nhiên là NFP (bảng lương phi nông nghiệp) vào thứ Sáu, điều này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng yên tĩnh vào đầu tuần”.
Chỉ số Đô la, thước đo sức mạnh của đồng Đô la so với rổ sáu loại tiền tệ, tăng khoảng 2,3% trong năm nay, nhờ dữ liệu kinh tế tốt hơn mong đợi của Mỹ, nhưng đà tăng của đồng tiền này đã bị đình trệ trong những phiên gần đây, do các nhà đầu tư đang chờ đợi sự rõ ràng.
Chủ tịch Powell có thể sẽ củng cố thông điệp rằng FED muốn chờ thêm dữ liệu trước khi cắt giảm lãi suất khi ông điều trần trước Quốc hội về lạm phát và nền kinh tế vào thứ Tư và thứ Năm.
Christopher Wong, chiến lược gia tiền tệ tại OCBC ở Singapore, cho biết: “Chúng ta nên mong đợi Chủ tịch FED Powell nhắc lại sự kiên nhẫn và nhấn mạnh (không) vội vàng cắt giảm lãi suất”.
ECB họp để thảo luận về chính sách vào thứ Năm nhưng được nhiều người dự đoán sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức kỷ lục 4%. Các nhà đầu tư sẽ theo dõi bất kỳ gợi ý nào về thời điểm lãi suất có thể bắt đầu giảm và sẽ xem xét kỹ lưỡng các dự báo kinh tế cập nhật.
Dữ liệu khảo sát hôm thứ Ba cho thấy hoạt động kinh doanh tại khu vực đồng Euro có dấu hiệu phục hồi trong tháng trước. Đồng Euro thấp hơn 0,04% so với đồng Đô la ở mức 1,08515 USD.
Số liệu việc làm của Mỹ trong tháng 2 có khả năng gây chấn động thị trường vào thứ Sáu. Các nhà kinh tế dự đoán việc tuyển dụng đã chậm lại trong tháng trước, nhưng con số lớn hơn dự kiến có thể góp phần thúc đẩy đồng Đô la tăng giá trong năm nay.
Trong khi đó, tin tức từ Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc Trung Quốc có một số điều bất ngờ, trong đó Bắc Kinh kiên định với mục tiêu tăng trưởng kinh tế là 5% và thâm hụt ngân sách là 3%. Các nhà phân tích tại Nomura cho biết mục tiêu tăng trưởng sẽ khó đạt được nếu không có thêm biện pháp kích thích. Đồng Nhân dân tệ nước ngoài ít thay đổi ở mức 7,2117 USD.
Đồng Đô la giảm 0,4% so với đồng Yen xuống 149,925, giảm sâu hơn so với mức cao nhất của tuần trước là 150,85.
Việc bứt phá cao hơn sẽ mở đường tới đỉnh tháng 11 ở mức 151,92, nhưng cũng có nguy cơ kích động sự can thiệp của Nhật Bản.
Đồng bảng Anh đã tăng 0,09% lên 1,2702 USD trước ngân sách Anh vào thứ Tư. Bộ trưởng Tài chính Jeremy Hunt đang cố gắng giảm bớt những đồn đoán về việc cắt giảm thuế lớn trước bầu cử.
Giá USD hôm nay ngày 6/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My