Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật suy yếu kéo dài, sắp tới ra sao? Tỷ giá USD hôm nay 22/1/2024: Đồng USD liệu có kéo dài đà tăng trong tuần này? Giá vàng hôm nay 22/1/2024: Vàng dự báo tiếp tục bật tăng trong tuần mới |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 23/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 23/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,67 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,06 VND/JPY, tăng 0,58 đồng ở chiều mua và tăng 0,61 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,28 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,84 VND/JPY và 171,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,55 đồng ở chiều mua và tăng 0,58 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,81 VND/JPY và 170,31 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,06 VND/JPY và 168,11 VND/JPY – tăng 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,31 đồng ở chiều mua và tăng 0,32 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,32 VND/JPY và 167,98 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,14 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,12 VND/JPY và 170,14 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,15 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 163,81 VND/JPY và 168,86 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,69 VND/JPY ở chiều mua và 168,57 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,27 đồng ở chiều mua và tăng 0,21 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,37 đồng ở chiều mua và tăng 0,38 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,77 VND/JPY và 168,90 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 23/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 23/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,67 | 170,06 | +0,58 | +0,61 |
161,84 | 171,54 | +0,28 | +0,28 | |
BIDV | 161,81 | 170,31 | +0,55 | +0,58 |
Agribank | 163,06 | 168,11 | +0,1 | +0,1 |
Eximbank | 163,32 | 167,98 | +0,31 | +0,32 |
Sacombank | 163,81 | 168,86 | +0,15 | +0,15 |
Techcombank | 159,12 | 170,14 | +0,1 | +0,14 |
NCB | 161,69 | 168,57 | +0,27 | +0,21 |
HSBC | 161,77 | 168,90 | +0,37 | +0,38 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,46 | 168,46 | +0,06 | +0,06 |
1. VCB - Cập nhật: 23/01/2024 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,737.19 | 15,896.15 | 16,407.02 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.41 | 17,968.09 | 18,545.55 |
SWISS FRANC | CHF | 27,531.59 | 27,809.68 | 28,703.44 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,339.15 | 3,372.88 | 3,481.81 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,520.90 | 3,655.93 |
EURO | EUR | 26,062.11 | 26,325.36 | 27,492.65 |
POUND STERLING | GBP | 30,379.49 | 30,686.36 | 31,672.56 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,058.71 | 3,089.61 | 3,188.90 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.24 | 306.02 |
YEN | JPY | 160.67 | 162.30 | 170.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 19.20 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,512.73 | 82,696.12 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,136.99 | 5,249.32 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,291.67 | 2,389.10 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 264.56 | 292.89 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,523.41 | 6,784.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,297.65 | 2,395.33 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,826.87 | 18,006.94 | 18,585.65 |
THAILAND BAHT | THB | 608.63 | 676.26 | 702.19 |
US DOLLAR | USD | 24,335.00 | 24,365.00 | 24,705.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,817 | 15,837 | 16,437 |
CAD | CAD | 17,912 | 17,922 | 18,622 |
CHF | CHF | 27,751 | 27,771 | 28,721 |
CNY | CNY | - | 3,345 | 3,485 |
DKK | DKK | - | 3,494 | 3,664 |
EUR | EUR | #25,872 | 26,082 | 27,372 |
GBP | GBP | 30,661 | 30,671 | 31,841 |
HKD | HKD | 3,012 | 3,022 | 3,217 |
JPY | JPY | 161.68 | 161.83 | 171.38 |
KRW | KRW | 16.14 | 16.34 | 20.14 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,256 | 2,376 |
NZD | NZD | 14,658 | 14,668 | 15,248 |
SEK | SEK | - | 2,273 | 2,408 |
SGD | SGD | 17,743 | 17,753 | 18,553 |
THB | THB | 636.84 | 676.84 | 704.84 |
USD | USD | #24,315 | 24,355 | 24,775 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 23/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 23/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 23/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,46 VND/JPY và chiều bán là 168,46 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 23/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Trên thị trường tài chính ngày hôm nay, ổn định tiền tệ là chủ đề được các nhà đầu tư quan tâm trước các cuộc họp quan trọng của ngân hàng trung ương ở Nhật Bản và Châu Âu.
Đồng Yen Nhật tăng giá đáng chú ý, giao dịch ở mức 147,74 đổi 1 Đô la, do thị trường dự đoán cuộc họp chính sách sắp tới của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ). Kỳ vọng là ngân hàng sẽ duy trì lãi suất âm, một lập trường đã nhận được nhiều sự ủng hộ hơn sau trận động đất gần đây ở Nhật Bản.
Chỉ số Đô la, đo lường đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ chính, tăng nhẹ lên mức 103,34. Trong khi đó, đồng Euro giảm nhẹ, giao dịch ở mức 1,0888 USD và đồng bảng Anh tăng cao hơn, đạt 1,27095 USD.
Các nhà đầu tư cũng đã điều chỉnh lại kỳ vọng của họ về động thái lãi suất tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Ban đầu, việc cắt giảm lãi suất được dự đoán sớm nhất là vào tháng 3, nhưng dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ đã chuyển dự báo này sang tháng 5. Điều này cho thấy FED có thể thực hiện một cách tiếp cận thận trọng hơn trong việc thay đổi chính sách tiền tệ của mình, bất chấp dự đoán trước đó về việc giảm lãi suất.
Sự chú ý cũng đang chuyển sang Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), dự kiến sẽ thảo luận về chính sách tiền tệ của mình vào thứ Năm. Với việc chuỗi cung ứng toàn cầu đang phải đối mặt với sự gián đoạn, đặc biệt là những ảnh hưởng đến các tuyến thương mại qua Biển Đỏ, ECB có thể phải cân bằng giữa nhu cầu hỗ trợ tăng trưởng kinh tế với áp lực của các thách thức thương mại bên ngoài.
Những sự gián đoạn này đã dẫn đến việc ECB phải đánh giá lại mốc thời gian tiềm năng để cắt giảm lãi suất, vì ngân hàng trung ương đang cân nhắc tác động của những vấn đề này đối với bối cảnh kinh tế rộng lớn hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My