Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ sụt giảm Tỷ giá USD hôm nay 23/11/2023: Giá USD đồng loạt tăng trở lại Giá vàng hôm nay 23/11/2023: Giá vàng lập đỉnh mới vượt mốc 72 triệu đồng/lượng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 24/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 24/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,81 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,05 VND/JPY, đồng loạt tăng 0,03 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,28 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,33 VND/JPY và 168,03 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,22 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 159,89 VND/JPY và 164,36 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,22 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 155,73 VND/JPY và 166,73 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,01 đồng chiều bán tương ứng với mức giá 159,87 VND/JPY và 166,45 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 155,56 VND/JPY ở chiều mua và 166,73 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,21 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,53 đồng ở chiều mua và giảm 0,55 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,20 VND/JPY và 165,18 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 24/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 24/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,81 | 167,05 | +0,03 | +0,03 |
158,33 | 168,03 | -0,28 | -0,28 | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 159,89 | 164,36 | -0,22 | -0,22 |
Sacombank | 159,87 | 166,45 | +0,01 | -0,01 |
Techcombank | 155,73 | 166,73 | +0,2 | +0,22 |
NCB | 158,56 | 165,53 | +0,17 | +0,21 |
HSBC | 158,20 | 165,18 | -0,53 | -0,55 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,36 | 164,36 | +0,11 | +0,11 |
1. VCB - Cập nhật: 24/11/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,464.18 | 15,620.39 | 16,122.74 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,249.30 | 17,423.53 | 17,983.88 |
SWISS FRANC | CHF | 26,740.62 | 27,010.72 | 27,879.39 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,319.59 | 3,353.12 | 3,461.48 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.57 | 3,609.98 |
EURO | EUR | 25,720.15 | 25,979.95 | 27,132.49 |
POUND STERLING | GBP | 29,498.29 | 29,796.25 | 30,754.50 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,028.05 | 3,058.63 | 3,157.00 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.95 | 301.57 |
YEN | JPY | 157.81 | 159.41 | 167.05 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.94 | 19.57 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,389.15 | 81,529.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,111.55 | 5,223.43 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,208.23 | 2,302.17 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.73 | 288.65 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,439.59 | 6,697.55 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,271.29 | 2,367.91 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,605.68 | 17,783.52 | 18,355.44 |
THAILAND BAHT | THB | 607.64 | 675.15 | 701.06 |
US DOLLAR | USD | 24,020.00 | 24,050.00 | 24,390.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 24/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,586 | 15,606 | 16,206 |
CAD | CAD | 17,395 | 17,405 | 18,105 |
CHF | CHF | 26,903 | 26,923 | 27,873 |
CNY | CNY | - | 3,323 | 3,463 |
DKK | DKK | - | 3,457 | 3,627 |
EUR | EUR | #25,587 | 25,597 | 26,887 |
GBP | GBP | 29,830 | 29,840 | 31,010 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 158.02 | 158.17 | 167.72 |
KRW | KRW | 16.44 | 16.64 | 20.44 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,173 | 2,293 |
NZD | NZD | 14,410 | 14,420 | 15,000 |
SEK | SEK | - | 2,237 | 2,372 |
SGD | SGD | 17,531 | 17,541 | 18,341 |
THB | THB | 634.85 | 674.85 | 702.85 |
USD | USD | #24,000 | 24,040 | 24,460 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 24/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 24/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 24/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,11 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,36 VND/JPY và chiều bán là 164,36 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 24/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tăng rất khiêm tốn so với Đô la Mỹ với động lực thương mại được dự đoán sẽ bị suy giảm do kỳ nghỉ lễ Tạ Ơn của Hoa Kỳ. Ở một số khía cạnh, sự phá vỡ đó đến vào thời điểm không thích hợp đối với những nhà đầu cơ của đồng Đô la.
Biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào tháng 10 được công bố trong tuần này đã được thị trường coi là hạn chế tương đối ít nhất quan điểm diều hâu.
Chắc chắn rằng ngân hàng trung ương sẵn sàng tăng lãi suất trở lại nếu lạm phát không tiếp tục giảm, nhưng trong trường hợp này cũng như những nơi khác, biên bản dường như không nói lên nhiều điều mà FED chưa nói trước đây.
Kỳ vọng của thị trường là lạm phát sẽ tiếp tục giảm do các đợt tăng lãi suất đã được thực hiện và FED không những sẽ không tăng lãi suất nữa mà còn thực sự có thể cắt giảm lãi suất trong nửa đầu năm tới.
Luận điểm này có khả năng làm suy yếu đồng Đô la trong thời gian nó tồn tại, với dữ liệu kinh tế Mỹ nhìn chung yếu hơn trong tuần này.
Đồng thời, nền kinh tế Nhật Bản cũng đang gặp khó khăn. Tokyo đã hạ cấp quan điểm về vận mệnh của đất nước trong tuần này kể từ lần hạ cấp đầu tiên trong 10 tháng. Chính phủ Nhật Bản cảm thấy quá trình phục hồi hậu Covid của Nhật Bản hiện đang 'tạm dừng' với nhu cầu yếu ớt đè nặng lên cả chi tiêu vốn và tâm trạng của người tiêu dùng.
Hy vọng rằng Ngân hàng Nhật Bản cuối cùng có thể sẵn sàng thay đổi chính sách tiền tệ hiện tại để phù hợp trong bối cảnh lạm phát gia tăng để mang lại cho đồng Yen một số hỗ trợ hiếm hoi trong nước.
Tuy nhiên, dữ liệu lạm phát chính thức của Nhật Bản dự sẽ được công bố vào cuối ngày giao dịch hôm nay, với tỷ lệ cơ bản dự kiến sẽ tăng lên 3% trong tháng 10, từ mức 2,8% trong tháng 9.
Một bản in như mong đợi có thể khiến tỷ giá USD/JPY giảm xuống, nhưng điều kiện diễn ra trong kì nghỉ lễ có thể làm giảm bớt bất kỳ tác động nào đến dữ liệu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My