Trước khi quyết định mua xe, bạn nên cân nhắc thật kỹ về yếu tố giá cả nhé. Bên cạnh đó, người mua xe cũng nên tìm hiểu kỹ về phong cách thiết kế cũng như trang bị và khối động cơ của mỗi loại xe. Từ đó sẽ giúp bạn chọn được chiếc xe phù hợp với bản thân nhất.
Bảng giá Honda Future 2022 (Đơn giá: VNĐ) | ||
Phiên bản | Giá bán đề xuất | Giá bán đại lý (tham khảo) |
Tiêu chuẩn | 30.328.363 | 38.000.000 |
Cao cấp | 31.506.545 | 40.500.000 |
Đặc biệt | 31.997.455 | 40.500.000 |
Bảng giá Yamaha Jupiter FI 2022 (Đơn giá: VNĐ) | ||
Phiên bản | Giá bán đề xuất | Giá bán đại lý |
Tiêu chuẩn | 29.100.000 | 29.100.000 |
GP | 29.700.000 | 29.700.000 |
Giới hạn | 30.000.000 | 30.000.000 |
Tiêu chuẩn màu mới | 30.000.000 | 30.000.000 |
Vẫn là những nét thiết kế trẻ trung, hiện đại, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, nhưng Honda Future và Yamaha Jupiter vẫn có những phong cách định hình của riêng mình.
Honda Future là dòng xe mới, với thiết kế sang trọng, lịch lãm, trẻ trung. Trong khi, Jupiter có phần thể thao và khỏe khoắn, năng động hơn.
![]() |
Honda Future |
Nhờ cải tiến của mình mà Honda Future có thiết kế trông nhẹ nhàng, mềm mại hơn. Mặt nạ xe, cùng tấm ốp crom, liền với bóng đèn xi nhan và định vị tạo chữ V, mang hơi hướng của Honda SH sang chảnh. Đuôi xe Future lại thiết kế cụm đèn hậu có phần đơn giản hơn, gần như giữ nguyên nét thiết kế cũ.
Yamaha Jupiter có mặt nạ đầu xe nổi bật, khi dùng cặp đèn xi nhan kính mờ. Ngăn giữa cặp đèn xi nhan là hốc gió nhỏ, tạo đúng chất thể thao, mạnh mẽ mà Jupiter đang hướng tới.Đuôi xe cũng được thiết kế vuốt nhọn và vểnh, đèn pha có hình mũi tên nổi bật.
![]() |
Yamaha Jupiter |
Honda Future Future và Yamaha Jupiter Fi đều được trang bị đầy đủ những tiện ích cơ bản. Ổ khóa tích hợp 4 tính năng gồm, khóa cổ, khóa điện, khóa từ và khóa cốp.
Về hệ thống đèn pha, Future có thiết kế nổi trội hơn khi dùng công nghệ đèn LED hiện đại, mang đến khả năng chiếu sáng tốt hơn. Trong khi, Jupiter vẫn sử dụng tính năng đèn cũ là dạng pha đơn và bóng halogen truyền thống. Ngoài ra, mặt đồng hồ hiển thị của Future cũng có thiết kế cao cấp và nổi bật hơn.
Không những thế, dung tích cốp chứa đồ của Honda Future cũng lớn hơn, tiện dụng hơn so với Jupiter Fi. Nó cho phép để vừa được một mũ bảo hiểm Fullface, còn bên Jupiter chỉ dùng để đựng một vài đồ vật nhỏ.
Điểm trừ về tiện ích trên cả hai xe là bình xăng vẫn được bố trí bên dưới cốp khá bất tiện. Tuy nhiên, dung tích bình xăng đều ở mức khá, Future có dung tích bình xăng là 4,6 lít, còn Jupiter chỉ có 4,1 lít.
Honda Future được đánh giá là dòng xe có động cơ mạnh mẽ, với khối động cơ dung tích 125cc, cùng bầu lọc gió mới, giúp công suất tăng lên đáng kể. Xe sử dụng hộp số 4 cấp, cùng hệ thống phun xăng điện tử.
![]() |
Future và Jupiter là 2 mẫu xe số tiết kiệm xăng nhờ trang bị hệ thống phun xăng điện tử. |
Yamaha Jupiter lại được trang bị khối động cơ có dung tích nhỏ hơn Future một chút, chỉ 114cc, cũng dùng hệ thống phun xăng điện tử.
Mặc dù vậy, nhưng công suất của Jupiter lại vượt trội hơn so với Future, đạt 9,9 mã lực, trong khi future chỉ đạt 9,3 mã lực. Điều này có nghĩa là Jupiter có khả năng tăng tốc tốt hơn Future.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật
| Yamaha Jupiter Finn | Honda Future |
Động cơ | SOHC, 4 thì, 2 van, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí | SOHC, 4 thì, 2 van, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí |
Dung tích xi-lanh | 113,7 | 124,9 |
Công suất tối đa | 6,6kW @ 7.000 vòng/phút | 6,83 kW @ 7.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 9,2Nm/5.500 vòng/phút | 10,2 Nm tại 5.500 vòng/phú |
Hộp số | 4 cấp | 4 cấp |
Hệ thống phun xăng | Phun xăng điện tử FI | Phun xăng điện tử FI |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện | Khởi động điện |
Kích thước ( D x R x C) | 1.940 x 705 x 1.095 mm | 1.931 x 711 x 1.083 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.235 mm | 1.258 mm |
Khoảng sáng gầm | 155 mm | 133 mm |
Chiều cao yên | 775 mm | 756 mm |
Trọng lượng | 100 kg | 114 kg - 105 kg |
Dung tích bình xăng | 4 lít | 4,6 lít |
Bánh trước | 70/90-17 | 70/90-17 |
Bánh sau | 80/90-17 | 80/90-17 |
So sánh về trải nghiệm vận hành
Đối với hầu hết những khách hàng đã từng trải nghiệm cả hai dòng sản phẩm, đều đánh giá rằng, cả hai dòng xe đều có những ưu điểm riêng về vận hành.
![]() |
Thông số vận hành của Honda Future 125 FI thấp hơn đối thủ. |
Khi chạy Honda Future, người lái sẽ có cảm giác thích thú, rất đầm máy chứ không quá bốc. Đề xe cũng rất dễ dàng, tiếng êm ngay cả khi để qua đêm hay vào thời tiết lạnh cũng không sợ bị nguội máy.
Còn Jupiter Fi lại mang đến cảm giác bức tốc tuyệt vời, mạnh mẽ hơn so với Future. Khả năng tăng tốc dễ dàng lên đến 60km/h.
So sánh về sự bền bỉ
Những dòng xe của Honda luôn được đánh giá cao về sự bền bỉ. Nói về độ bền thì Future gần như vượt trội hẳn so với Jupiter, sau 5 năm sử dụng, xe vẫn rất ổn định, nhìn chung, độ bền bỉ của Honda Future được ước tính ở mức trên 10 năm.
Đối với Yamaha Jupiter, theo người dùng đánh giá lại thì trong vòng 3 năm đầu, gần như không phải sửa chữa gì, nhưng đến năm thứ 4, thứ 5, xe sẽ bắt đầu hay gặp các lỗi về nhông xích, phanh.
Khi đặt lên bàn cân so sánh về mặt trang bị cũng như động cơ, Honda Future 2022 cho thấy sự ưu thế hơn Yamaha Jupiter FI. Tuy nhiên, yếu tố về giá bán lại là một điểm trừ khá lớn đối với dòng xe số của nhà Honda.
Với giá bán thực tế đến từ các đại lý lên đến 40 triệu đồng cho một phiên bản xe số có giá đề xuất 30 triệu đồng, đây vẫn là câu chuyện khiến người tiêu dùng phải cân nhắc, đắn đo. Vậy nên mua Honda Future 2022 hay Yamaha Jupiter FI ? Điều này sẽ phụ thuộc vào chính quyết định của bạn.
Linh Nga