Bảng giá xe máy Yamaha mới nhất tháng 12/2022: Dòng xe ít "cơ hội" tăng giá |
Được thành lập vào năm 1996, công ty Honda Việt Nam là liên doanh giữa Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan) và Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam với 2 ngành sản phẩm chính: xe máy và xe ô tô. Gần 30 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam đã không ngừng phát triển và trở thành một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và nhà sản xuất ô tô uy tín tại thị trường Việt Nam.
Hiểu rõ xe máy là phương tiện đi lại quan trọng và chủ yếu tại Việt Nam, Honda Việt Nam luôn nỗ lực hết mình cung cấp cho khách hàng những sản phẩm xe máy có chất lượng cao nhất với giá cả hợp lý, được sản xuất từ những nhà máy thân thiện với môi trường.
Thị phần xe máy Honda tại Việt Nam chiếm đến 80%, không chỉ toàn thị trường xe máy mà còn dẫn đầu trong cả 3 phân khúc là xe số, xe tay ga và xe côn tay. Trải qua 25 năm phát triển, Honda Việt Nam đang sản xuất, nhập khẩu để phân phối ra thị trường 30 mẫu xe thuộc các dòng xe khác nhau, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
Xe máy Honda đã chiếm lĩnh thị trường Việt Nam với những mẫu xe thiết kế đẹp, động cơ bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu phù hợp với đại đa số người tiêu dùng. Cùng với đó, xe máy Honda dễ vận hành, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa cũng thấp hơn các dòng xe máy hãng khác và đặt biệt xe máy Honda khi bán lại ít mất giá hơn. Tuy nhiên, Honda cũng là hãng xe có giá “biến động” nhất khi giá bán lẻ tại đại lý luôn cao hơn giá đề xuất của hãng khá nhiều.
Bảng giá xe máy Honda tháng 12/2022 đang có xu hướng giảm mạnh, với hàng loạt các mẫu xe, do nhu cầu mua xe của người dân giảm. Tuy nhiên một số mẫu xe vẫn đang trên đà tăng giá do khan hàng.
Bước sang tháng 12, các mẫu xe tay ga của Honda đã khắc phục được tình trạng khan hàng, thiếu linh kiện do đó các đại lý cũng giảm giá bán để kích cầu thị trường. Nhiều mẫu xe tay ga "HOT" như SH 2023, SH Mode 2023 có giá giảm so tháng trước, nhưng vẫn cao hơn giá đề xuất từ 10 - 16 triệu đồng.
Honda SH Mode |
Theo đó, giá bán mẫu xe SH 2023 phiên bản 125 ABS và 125 CBS đều tăng trong thời gian trước đây. Hiện giá mẫu xe SH 150 ABS 2023 đang cao hơn đề xuất 20 triệu đồng. Honda SH Mode 2023 vẫn có giá bán thực tế cao hơn đề xuất tới 14 – 20 triệu đồng tùy phiên bản. Honda Vision 2023 đang có giá bán thực tế cao hơn đề xuất từ 4 - 5 triệu đồng tùy phiên bản.
Các mẫu xe ga Lead 2023, Air Blade 2023 đang có các mức giá ổn định trở lại sau thời gian khang hàng tăng giá bán. Riêng mẫu xe tay ga SH350i lắp ráp tại Việt Nam đang có giá bán thực tế thấp hơn giá đề xuất từ 2 - 3 triệu đồng.
Trong khi đó, các mẫu xe số Honda vẫn bán với mức giá khá bình ổn, một số mẫu xe số Honda có giá bán thực tế ở một số nơi cao hơn so với giá đề xuất như Wave Alpha 110, Wave RSX, thấp hơn đề xuất từ 1- 2 triệu đồng.
Đối với từng dòng xe, từng HEAD Honda hoặc các cửa hàng kinh doanh xe máy khác nhau mà giá bán lẻ có thể chênh lệch. Để tham khảo giá chính xác nhất, khách hàng nên đến trực tiếp tại đại lý gần nhất có thể có giá bán tốt hơn.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 12/2022 | ||
Honda Vision 2023 | Giá đề xuất (đồng) | Giá đại lý bao giấy (đồng) |
Vision 2023 bản Tiêu chuẩn (không có Smartkey) | 31.290.000 | 38.000.000 |
Vision 2023 bản Cao cấp có Smartkey | 32.990.000 | 40.000.000 |
Vision 2023 bản Đặc biệt có Smartkey | 34.390.000 | 42.000.000 |
Vision 2023 bản Thể thao có Smartkey | 36.590.000 | 44.000.000 |
Honda Air Blade 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Air Blade 125 2023 bản Tiêu Chuẩn | 41.324.000 | 48.500.000 |
Air Blade 125 2023 bản Đặc biệt | 42.502.000 | 51.500.000 |
Air Blade 160 ABS 2023 bản Tiêu chuẩn | 55.990.000 | 65.000.000 |
Air Blade 160 ABS 2023 bản Đặc biệt | 57.190.000 | 67.000.000 |
Honda Lead 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Lead 2023 bản Tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ, Trắng) | 39.066.000 | 44.500.000 |
Lead 2023 bản Cao cấp Smartkey (Màu Xanh, Xám, Đỏ, Trắng) | 41.226.000 | 49.000.000 |
Lead 2023 bản Đặc biệt Smartkey (Màu Đen, Bạc) | 42.306.000 | 50.000.000 |
Honda SH Mode 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
SH Mode 2023 bản Tiêu chuẩn CBS | 55.641.000 | 73.000.000 |
SH Mode 2023 bản Cao cấp ABS | 61.648.000 | 84.500.000 |
Mode 2023 bản Đặc biệt ABS | 62.826.000 | 86.000.000 |
SH Mode 2023 bản Thể thao ABS | 63.317.000 | 87.000.000 |
Honda SH 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
SH 125i phanh CBS 2023 | 71.957.000 | 91.000.000 |
SH 125i phanh ABS 2023 | 79.812.000 | 98.000.000 |
SH 150i phanh CBS 2023 | 90.290.000 | 114.000.000 |
SH 150i phanh ABS 2023 | 98.290.000 | 125.000.000 |
SH 150i ABS bản Đặc biệt 2023 | 99.490.000 | 129.000.000 |
SH 150i ABS bản Thể thao 2023 | 99.990.000 | 132.000.000 |
Honda SH350i 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
SH350i phiên bản Cao cấp | 148.990.000 | 158.000.000 |
SH350i phiên bản Đặc biệt | 149.990.000 | 159.000.000 |
SH350i phiên bản Thể thao | 150.490.000 | 161.000.000 |
Bảng giá xe số Honda tháng 12/2022 | ||
Honda Wave 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Wave Alpha 2023 bản Tiêu chuẩn | 17.859.000 | 23.200.000 |
Wave Alpha 2023 bản Đặc biệt | 18.448.000 | 23.700.000 |
Wave RSX 2023 bản phanh cơ vành nan hoa | 21.688.000 | 26.300.000 |
Wave RSX 2023 bản phanh đĩa vành nan hoa | 22.670.000 | 27.300.000 |
Wave RSX 2023 bản Phanh đĩa vành đúc | 24.633.000 | 29.300.000 |
Honda Blade 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Blade 110 phanh cơ vành nan hoa | 18.841.000 | 22.900.000 |
Blade 110 phanh đĩa vành nan hoa | 19.822.000 | 23.900.000 |
Blade 110 phanh đĩa vành đúc | 21.295.000 | 25.300.000 |
Honda Future 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Future 2023 bản tiêu chuẩn vành nan hoa | 30.328.000 | 38.300.000 |
Future 2023 bản Cao cấp vành đúc | 31.506.000 | 40.200.000 |
Future 2023 bản Đặc biệt vành đúc | 31.997.000 | 40.700.000 |
Honda Super Cub C125 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Super Cub C125 Fi | 85.801.000 | 95.200.000 |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 12/2022 | ||
Winner X 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Winner X 2023 bản Tiêu chuẩn CBS | 46.160.000 | 45.000.000 |
Winner X 2023 ABS bản Thể thao (Đỏ Đen ) | 50.560.000 | 48.000.000 |
Winner X 2023 ABS bản Đặc biệt (Đen vàng, Bạc đen xanh, Đỏ đen xanh) | 50.060.000 | 48.500.000 |
Honda CBR150R 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
CBR150R 2023 bản Tiêu chuẩn (Đen Đỏ) | 71.290.000 | 78.600.000 |
CBR150R 2023 bản Thể thao (Đen) | 72.790.000 | 80.000.000 |
CBR150R 2023 bản Đặc biệt (Đen xám) | 72.290.000 | 79.600.000 |
Bảng giá xe mô tô Honda tháng 12/2022 | ||
Honda Rebel 500 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Rebel 500 | 180.080.000 | 187.000.000 |
Honda CB500F 2023 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
CB500F | 184.490.000 | 193.800.000 |
**Lưu ý: Người tiêu dùng nên ra các đại lý gần nhất để có thể biết giá một cách chính xác nhất. Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
"Say đắm" mẫu xe máy nhập Thái với giá chỉ 35 triệu: "Huyền thoại Honda Dream" hồi sinh? Mẫu xe máy dưới đây được xem là phiên "bản sao" của Honda Dream và hiện đang được bán ra với mức giá chỉ 35 ... |
"Ngã ngửa" với mẫu xe máy "ăn đứt" Honda Air Blade về mặt thiết kế: Giá chỉ 31 triệu đồng Mẫu xe này là một trong những xe máy tay ga "hiếm hoi" của nhà Suzuki và được xem là đối thủ nặng ký của ... |
"Đồng hương" của Honda Wave Alpha "ăn xăng" ít chưa từng có: Giá cũng "rẻ như thanh lý" Mẫu xe máy số Yamaha Sirius Fi 2023 đã cập bến đại lý gây chú ý bởi bộ tem nhận diện mới, bổ sung thêm ... |
Linh Nga (t/h)