Cụ thể, lãi suất ngân hàng Bảo Việt hiện đang triển khai cho kỳ hạn 1 tháng ở mức là 3,35%/năm. Trong khi kỳ hạn 2 tháng được ấn định với lãi suất là 3,4%/năm. Còn đối với các kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng, mỗi kỳ hạn liên tiếp sẽ được cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất so với kỳ hạn trước đó.
Tại kỳ hạn 6 tháng, khách hàng sẽ nhận lãi suất là 5,9%/năm thay vì ở mức là 5,75%/năm như khảo sát đầu tháng 8, tương ứng tăng 0,15 điểm %.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng Bảo Việt dành cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng được niêm yết ở mức không đổi là 5,75%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất giống như tháng trước là 5,8%/năm.
Đối với kỳ hạn phổ biến 12 tháng, ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh tăng 0,1 điểm % lên huy động với lãi suất là 6,35%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt quy định lãi suất là 6,5%/năm cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng. Các mức lãi suất này được giữ nguyên so với tháng trước.
Các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn từ 7 ngày - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được duy trì với lãi suất chung là 0,2%/năm.
Bên cạnh hình thức tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ, khách hàng còn có thể tham khảo các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các khung lãi suất này nhìn chung không có sự thay đổi so với ghi nhận hồi tháng 8.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 9/2021
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
7 ngày |
0,2 |
|||
14 ngày |
0,2 |
|||
21 ngày |
0,2 |
|||
1 tháng |
3,34 |
3,35 |
||
2 tháng |
3,38 |
3,4 |
3,39 |
|
3 tháng |
3,42 |
3,45 |
3,44 |
|
4 tháng |
3,46 |
3,5 |
3,48 |
|
5 tháng |
3,49 |
3,55 |
3,52 |
|
6 tháng |
5,59 |
5,9 |
5,68 |
5,7 |
7 tháng |
5,56 |
5,75 |
5,67 |
|
8 tháng |
5,54 |
5,75 |
5,65 |
|
9 tháng |
5,56 |
5,8 |
5,69 |
5,71 |
10 tháng |
5,53 |
5,8 |
5,67 |
|
11 tháng |
5,51 |
5,8 |
5,66 |
|
12 tháng |
5,88 |
6,35 |
6,16 |
6,19 |
13 tháng |
6,07 |
6,5 |
6,37 |
|
15 tháng |
6,01 |
6,5 |
6,33 |
6,36 |
18 tháng |
5,92 |
6,5 |
6,27 |
6,3 |
24 tháng |
5,75 |
6,5 |
6,21 |
6,24 |
36 tháng |
5,43 |
6,5 |
6,03 |
6,06 |
Cũng qua ghi nhận trong tháng 9, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác phục vụ nhu cầu khách hàng như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...
Trong đó đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,2 - 0,35% đối hầu hết các kỳ hạn tương ứng. Tại biểu lãi suất này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ được điều chỉnh tăng tại đa số kỳ hạn và hiện nằm trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm.
Vậy qua khảo sát, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại Ngân hàng Bảo Việt hiện nay là 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn áp dụng từ 13 - 36 tháng.
Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 9/2021
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,2 |
||
14 ngày |
0,2 |
||
21 ngày |
0,2 |
||
1 tháng |
3,55 |
||
2 tháng |
3,6 |
3,59 |
|
3 tháng |
3,65 |
3,63 |
|
4 tháng |
3,7 |
3,68 |
|
5 tháng |
3,75 |
3,72 |
|
6 tháng |
6,1 |
6,02 |
6,05 |
7 tháng |
5,95 |
5,86 |
|
8 tháng |
5,95 |
5,85 |
|
9 tháng |
6 |
5,88 |
5,91 |
10 tháng |
6 |
5,87 |
|
11 tháng |
6 |
5,85 |
|
12 tháng |
6,55 |
6,44 |
6,48 |
13 tháng |
6,7 |
6,56 |
|
15 tháng |
6,7 |
6,52 |
6,55 |
18 tháng |
6,7 |
6,46 |
6,49 |
24 tháng |
6,7 |
6,39 |
6,42 |
36 tháng |
6,7 |
6,2 |
6,23 |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam