So sánh lãi suất tiết kiệm trong tháng này, Ngân hàng Phương Đông (OCB) tiếp tục có lãi suất cao nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, ghi nhận được ở mức 8,2%/năm. Mức lãi suất này được duy trì không đổi so với tháng trước. Để được hưởng mức lãi suất cao như vậy, khách hàng cần có số tiền tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
ACB đang đứng tại vị trí thứ hai với lãi suất tiết kiệm là 7,4%/năm. Ngân hàng áp dụng lãi suất này cho các khoản tiết kiệm từ 30 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng. Trường hợp dưới 30 tỷ đồng, khách hàng chỉ được nhận lãi suất là 6,6%/năm khi gửi tiền tại kỳ hạn này.
Tiếp theo đó là ngân hàng Techcombank với lãi suất niêm yết ở mức 7,1%/năm áp dụng cho số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất cao như: MSB lãi suất 7%/năm; LienVietPostBank lãi suất 6,99%/năm; HDBank và Sacombank cùng có lãi suất là 6,95%/năm, MBBank và Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất 6,9%/năm… Tuy nhiên khách hàng cần chú ý, để được hưởng mức lãi suất cao của ngân hàng bạn cần đáp ứng một số điều kiện về số tiền gửi tối thiểu theo quy định riêng của từng ngân hàng.
Khảo sát tại nhóm Big 4 ngân hàng lớn, nhóm 3 ngân hàng BIDV, Agribank và Vietinbank cùng huy động vốn với mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm được áp dụng tại nhiều kỳ hạn gửi.
Riêng Vietcombank có lãi suất thấp hơn, ấn định ở mức 5,6% cho khoản tiết kiệm gửi tại kỳ hạn 12 tháng. Theo so sánh, Vietcombank tiếp tục có lãi suất ngân hàng thấp nhất trong số được khảo sát.
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 6/2021
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Ngân hàng OCB |
8,20% |
13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
2 |
ACB |
7,40% |
13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
3 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 200 tỷ trở lên |
4 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
5 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
6 |
HDBank |
6,95% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
7 |
Sacombank |
6,95% |
13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
8 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
10 |
6,80% |
12-36 tháng |
|
11 |
6,75% |
18, 24,36 tháng |
|
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70% |
60 tháng |
13 |
6,65% |
36 tháng |
|
14 |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
|
15 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
16 |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
|
17 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,55% |
18 - 60 tháng |
18 |
6,50% |
15 - 36 tháng |
|
19 |
6,50% |
13 tháng |
|
20 |
6,40% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
|
21 |
6,40% |
48 và 60 tháng |
|
22 |
6,30% |
18, 36 tháng |
|
23 |
6,30% |
15 - 24 tháng |
|
24 |
Ngân hàng Đông Á |
6,30% |
13 tháng |
25 |
6,20% |
24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
|
26 |
Agribank |
5,60% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
|
28 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
29 |
5,60% |
15 - 36 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
|
30 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam