Tỷ giá USD hôm nay 9/1/2024: USD trong nước, thế giới đảo chiều giảm giá Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bật tăng trở lại Giá vàng hôm nay 9/1/2024: Vàng đồng loạt quay đầu giảm mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 10/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 10/1/2024, USD VCB quay đầu tăng nhẹ 10 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới nhích tăng trở lại.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (10/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,931 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên giao dịch ngày 9/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.077 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.077 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.155 và mức bán ra là 24.525, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 9/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 10/01/2024 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,906.40 | 16,067.07 | 16,583.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,766.18 | 17,945.64 | 18,522.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,983.51 | 28,266.17 | 29,174.95 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,330.65 | 3,364.29 | 3,472.98 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,509.82 | 3,644.48 |
EURO | EUR | 25,979.91 | 26,242.33 | 27,406.27 |
POUND STERLING | GBP | 30,225.25 | 30,530.56 | 31,512.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,038.47 | 3,069.16 | 3,167.84 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.25 | 303.95 |
YEN | JPY | 164.31 | 165.97 | 173.93 |
KOREAN WON | KRW | 16.00 | 17.78 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,031.65 | 82,196.77 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,188.21 | 5,301.73 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,298.29 | 2,396.03 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.63 | 281.90 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,476.21 | 6,735.57 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,329.34 | 2,428.40 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,859.76 | 18,040.16 | 18,620.16 |
THAILAND BAHT | THB | 616.98 | 685.54 | 711.84 |
US DOLLAR | USD | 24,155.00 | 24,185.00 | 24,525.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 10/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,973 | 15,993 | 16,593 |
CAD | CAD | 17,886 | 17,896 | 18,596 |
CHF | CHF | 28,067 | 28,087 | 29,037 |
CNY | CNY | - | 3,329 | 3,469 |
DKK | DKK | - | 3,481 | 3,651 |
EUR | EUR | #25,773 | 25,983 | 27,273 |
GBP | GBP | 30,408 | 30,418 | 31,588 |
HKD | HKD | 2,987 | 2,997 | 3,192 |
JPY | JPY | 164.44 | 164.59 | 174.14 |
KRW | KRW | 16.25 | 16.45 | 20.25 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,270 | 2,390 |
NZD | NZD | 14,943 | 14,953 | 15,533 |
SEK | SEK | - | 2,301 | 2,436 |
SGD | SGD | 17,746 | 17,756 | 18,556 |
THB | THB | 644.84 | 684.84 | 712.84 |
USD | USD | #24,115 | 24,155 | 24,575 |
3. BIDV - Cập nhật: 09/01/2024 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,200 | 24,200 | 24,500 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,980 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,980 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,357 | 30,540 | 31,492 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,052 | 3,074 | 3,162 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,101 | 28,270 | 29,141 |
Yên Nhật | JPY | 165.15 | 166.15 | 173.85 |
Baht Thái Lan | THB | 667.65 | 674.39 | 720.4 |
Dollar Australia | AUD | 16,014 | 16,111 | 16,561 |
Dollar Canada | CAD | 17,849 | 17,957 | 18,498 |
Dollar Singapore | SGD | 17,944 | 18,052 | 18,565 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,338 | 2,417 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,518 | 3,634 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,307 | 2,384 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,366 | 3,456 |
Rub Nga | RUB | - | 241 | 310 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,923 | 15,013 | 15,430 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.24 | 17.94 | 19.25 |
Euro | EUR | 26,176 | 26,247 | 27,377 |
Dollar Đài Loan | TWD | 709.55 | - | 857.15 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,903.5 | - | 5,520.13 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,388.93 | 6,714.45 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 10/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 10/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,54 điểm – tăng 0,32% so với giao dịch ngày 9/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng so với đồng Euro và đồng Yen khi các nhà giao dịch chờ đợi dữ liệu lạm phát vào thứ Năm để tìm manh mối về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể cắt giảm lãi suất.
Trong tiền điện tử, bitcoin giảm giá nhưng vẫn ở gần mức mạnh nhất kể từ tháng 4/2022 do có dự đoán rằng Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch sẽ sắp phê duyệt các quỹ giao dịch trao đổi bitcoin giao ngay (ETF).
Chỉ số đồng Đô la đã chạm mức thấp nhất trong 5 tháng vào tháng 12 khi các nhà đầu tư dự đoán khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất sớm hay muộn khi lạm phát giảm gần đến mục tiêu 2% hàng năm và dữ liệu kinh tế có dấu hiệu yếu đi.
Nó đã phục hồi sau một số điểm yếu đó trong năm nay, với việc một số người cho rằng đợt bán tháo diễn ra quá mức vào cuối năm. Nhưng kỳ vọng của FED có thể sẽ tiếp tục thúc đẩy động thái của đồng Đô la.
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược ngoại hối Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto, cho biết: “Trong suốt tháng 12, chủ đề thực sự là FED xoay trục trong bối cảnh dữ liệu yếu hơn”.
“Tại thời điểm này, chúng tôi đang định giá mức độ nới lỏng đáng kể từ cuộc họp tháng 3 và rủi ro hay lợi nhuận nghiêng ở một mức độ nào đó. Có thể có một số người tham gia thị trường ngoài kia đang xem xét những gì được định giá và đang giảm bớt hoạt động bán khống Đô la được bắt đầu vào tháng 12” ông nói thêm.
Việc công bố báo cáo lạm phát giá tiêu dùng tháng 12 vào thứ Năm sẽ là dữ liệu kinh tế chính trong tuần này. Dự kiến, lạm phát tiêu đề sẽ tăng 0,2% trong tháng và 3,2% hàng năm.
Nếu dữ liệu xác nhận rằng lạm phát đang tiếp tục ở mức vừa phải, nó có thể làm tăng kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3, mặc dù nếu nó vượt quá kỳ vọng, nó cũng có thể đảo ngược một số mức giá đó.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, hợp đồng tương lai quỹ FED cho thấy xác suất cắt giảm lãi suất vào tháng 3 là 64%, giảm từ mức 70% một tuần trước.
Kamal Sharma, chiến lược gia cấp cao của G10 FX tại Bank of America, người kỳ vọng FED sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tháng 3, cho biết: “Thị trường vẫn đang cố gắng tìm chỗ đứng của mình về quỹ đạo và thời điểm cho đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của Mỹ”.
Sharma nói thêm: “Kịch bản cơ bản của chúng tôi là hạ cánh nhẹ nhàng, đồng Đô la giảm giá, xu hướng tăng giá mạnh và điều đó nhìn chung sẽ hỗ trợ các tài sản rủi ro nói chung”.
Dữ liệu hôm thứ Ba cho thấy thâm hụt thương mại của Mỹ bất ngờ thu hẹp trong tháng 11 do nhập khẩu hàng tiêu dùng giảm xuống mức thấp nhất một năm trong bối cảnh nhu cầu trong nước chậm lại, một xu hướng nếu kéo dài trong tháng 12 có thể khiến thương mại không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. trong quý IV.
Chỉ số đô la Mỹ , đo lường đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ, cuối cùng đã tăng 0,32% ở mức 102,54.
Đồng Euro giảm 0,23% xuống 1,09250 USD, trong khi đồng bảng Anh giảm 0,39% xuống 1,26990 USD.
Tại châu Á, lạm phát cơ bản ở thủ đô của Nhật Bản đã chậm lại trong tháng thứ hai liên tiếp trong tháng 12, gây áp lực buộc Ngân hàng Nhật Bản phải nhanh chóng thoát khỏi chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo.
Đồng Đô la cuối cùng đã tăng 0,25% ở mức 144,54 Yen. Bitcoin đã giảm 0,26% xuống còn 46.874 USD, sau khi đạt mức cao nhất trong 21 tháng là 47.281 USD vào thứ Hai.
Các nhà quản lý đầu tư hôm thứ Hai đã tiết lộ mức phí mà họ dự định tính cho các quỹ ETF bitcoin giao ngay được đề xuất của họ, trong một bước nữa để được cơ quan quản lý chứng khoán Hoa Kỳ phê duyệt trong tuần này.
Giá USD hôm nay ngày 10/1/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My