Tỷ giá USD hôm nay 19/3/2024: USD đồng loạt nhích tăng nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 19/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật đà giảm chưa dừng, chờ đợi tín hiệu mới từ BoJ Giá vàng hôm nay 19/3/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều, thế giới nhích nhẹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 20/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 20/3/2024, USD VCB điều chỉnh tăng thêm 30 đồng ở hai chiều mua – bán, USD thế giới vẫn tiếp tục tăng giá, trên đà tiến lên mức 104 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (20/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.992 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.141 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.141 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.560 và mức bán ra là 24.910, tăng 30 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 20/03/2024 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,687.11 | 15,845.56 | 16,354.58 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,765.99 | 17,945.45 | 18,521.92 |
SWISS FRANC | CHF | 27,163.16 | 27,437.54 | 28,318.93 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,366.94 | 3,400.95 | 3,510.73 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,533.13 | 3,668.58 |
EURO | EUR | 26,153.22 | 26,417.39 | 27,588.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,568.76 | 30,877.53 | 31,869.43 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,083.72 | 3,114.87 | 3,214.93 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.34 | 309.24 |
YEN | JPY | 159.36 | 160.97 | 168.67 |
KOREAN WON | KRW | 15.97 | 17.74 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,288.35 | 83,501.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,176.56 | 5,289.68 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,265.01 | 2,361.27 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.28 | 282.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,581.15 | 6,844.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,308.40 | 2,406.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,960.45 | 18,141.87 | 18,724.65 |
THAILAND BAHT | THB | 605.97 | 673.30 | 699.11 |
US DOLLAR | USD | 24,560.00 | 24,590.00 | 24,910.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,839 | 15,859 | 16,459 |
CAD | CAD | 17,925 | 17,935 | 18,635 |
CHF | CHF | 27,336 | 27,356 | 28,306 |
CNY | CNY | - | 3,366 | 3,506 |
DKK | DKK | - | 3,515 | 3,685 |
EUR | EUR | #26,022 | 26,232 | 27,522 |
GBP | GBP | 30,914 | 30,924 | 32,094 |
HKD | HKD | 3,033 | 3,043 | 3,238 |
JPY | JPY | 159.8 | 159.95 | 169.5 |
KRW | KRW | 16.3 | 16.5 | 20.3 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,244 | 2,364 |
NZD | NZD | 14,715 | 14,725 | 15,305 |
SEK | SEK | - | 2,296 | 2,431 |
SGD | SGD | 17,878 | 17,888 | 18,688 |
THB | THB | 633.08 | 673.08 | 701.08 |
USD | USD | #24,490 | 24,530 | 24,950 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,550.00 | 24,560.00 | 24,880.00 |
EUR | EUR | 26,323.00 | 26,429.00 | 27,594.00 |
GBP | GBP | 30,788.00 | 30,974.00 | 31,925.00 |
HKD | HKD | 3,099.00 | 3,111.00 | 3,212.00 |
CHF | CHF | 27,288.00 | 27,398.00 | 28,260.00 |
JPY | JPY | 161.63 | 162.28 | 169.90 |
AUD | AUD | 15,895.00 | 15,959.00 | 16,446.00 |
SGD | SGD | 18,115.00 | 18,188.00 | 18,730.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | CAD | 17,917.00 | 17,989.00 | 18,522.00 |
NZD | NZD | 14,768.00 | 15,259.00 | |
KRW | KRW | 17.70 | 19.32 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 20/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,81 điểm – tăng 0,38% so với giao dịch ngày 19/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ tiếp tục tăng giá trong phiên giao dịch tại châu Âu hôm nay trước khi bắt đầu cuộc họp mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), trong khi đó, đồng Yen Nhật vẫn giảm giá bất chấp Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) chấm dứt chính sách lãi suất âm.
Chỉ số Dollar Index, theo dõi đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ khác, giao dịch cao hơn 0,38% ở mức 103,81, không xa mức cao nhất trong hai tuần đạt được trước đó trong phiên.
Đồng tiền của Mỹ đã chứng kiến nhu cầu vào hôm nay, tăng gần mức cao nhất trong hai tuần sau khi dữ liệu lạm phát phục hồi gần đây của Mỹ khiến các nhà giao dịch điều chỉnh kỳ vọng về tốc độ và quy mô cắt giảm lãi suất của FED trong năm nay.
Các quan chức FED sẽ gặp nhau sau phiên họp thứ Ba, trước thông báo chính sách vào thứ Tư, (giờ Mỹ) sẽ được xem xét kỹ lưỡng để tìm manh mối về việc ngân hàng trung ương có thể bắt đầu nới lỏng lãi suất trong bao lâu.
Các nhà phân tích tại ING cho biết: “Với thị trường hiện chỉ định giá 68 điểm cơ bản trong đợt cắt giảm của FED trong năm nay, Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) có thể chứng minh đồng Đô la bị âm nhẹ”.
“Tuy nhiên, hiện tại, nguy cơ FED Dots chuyển sang mức cắt giảm chỉ 50 điểm cơ bản trong năm nay có thể tiếp tục thúc đẩy một số khoản bù đắp bán khống Đô la khiêm tốn.” giới phân tích nói thêm.
Giá USD hôm nay ngày 20/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My