Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 21/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà tăng mạnh trở lại Tỷ giá USD hôm nay 21/11/2023: Giá USD tiếp tục suy yếu, lao dốc kéo dài Giá vàng hôm nay 21/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI nối đà tăng nhẹ |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 22/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 22/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,91 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,21 VND/JPY, tăng 1,57 đồng ở chiều mua và tăng 1,66 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,37 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,22 VND/JPY và 168,92 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,41 đồng ở chiều mua và tăng 0,43 đồng chiều bán, lần lượt là mức giá 161,03 VND/JPY và 165,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,85 VND/JPY và 167,83 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,92 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 161,05 VND/JPY và 167,62 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,29 VND/JPY ở chiều mua và 166,23 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,42 đồng ở chiều mua và tăng 1,41 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,15 đồng ở chiều mua và tăng 1,19 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,42 VND/JPY và 166,45 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 22/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 22/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,91 | 168,21 | +1,57 | +1,66 |
159,22 | 168,92 | +0,37 | +0.37 | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 161,03 | 165,54 | +0,41 | +0,43 |
Sacombank | 161,05 | 167,62 | +0,92 | +0,92 |
Techcombank | 156,85 | 167,83 | +0,6 | +0,64 |
NCB | 159,29 | 166,23 | +1,42 | +1,41 |
HSBC | 159,42 | 166,45 | +1,15 | +1,19 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,57 | 164,57 | -0,09 | -0,09 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,442.58 | 15,598.57 | 16,100.33 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,130.45 | 17,303.49 | 17,860.09 |
SWISS FRANC | CHF | 26,599.98 | 26,868.67 | 27,732.96 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,311.71 | 3,345.16 | 3,453.29 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,475.68 | 3,609.07 |
EURO | EUR | 25,721.97 | 25,981.79 | 27,134.60 |
POUND STERLING | GBP | 29,444.55 | 29,741.97 | 30,698.68 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,015.57 | 3,046.03 | 3,144.02 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.60 | 300.16 |
YEN | JPY | 158.91 | 160.51 | 168.21 |
KOREAN WON | KRW | 16.17 | 17.97 | 19.60 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,090.57 | 81,219.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,132.58 | 5,244.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,214.96 | 2,309.20 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.80 | 288.73 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,413.33 | 6,670.28 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.14 | 2,365.68 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,594.61 | 17,772.34 | 18,344.02 |
THAILAND BAHT | THB | 606.33 | 673.70 | 699.56 |
US DOLLAR | USD | 23,920.00 | 23,950.00 | 24,290.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,494 | 15,514 | 16,114 |
CAD | CAD | 17,306 | 17,316 | 18,016 |
CHF | CHF | 26,790 | 26,810 | 27,760 |
CNY | CNY | - | 3,311 | 3,451 |
DKK | DKK | - | 3,442 | 3,612 |
EUR | EUR | #25,476 | 25,486 | 26,776 |
GBP | GBP | 29,692 | 29,702 | 30,872 |
HKD | HKD | 2,966 | 2,976 | 3,171 |
JPY | JPY | 158.59 | 158.74 | 168.29 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,181 | 2,301 |
NZD | NZD | 14,337 | 14,347 | 14,927 |
SEK | SEK | - | 2,231 | 2,366 |
SGD | SGD | 17,473 | 17,483 | 18,283 |
THB | THB | 633.82 | 673.82 | 701.82 |
USD | USD | #23,885 | 23,925 | 24,345 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 22/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 22/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 22/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,09 đồng ở chiều mua và ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,57 VND/JPY và chiều bán là 164,57 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 22/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen đã phải vật lộn để duy trì bất kỳ giai đoạn tăng giá bền vững nào ngay cả sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) dỡ bỏ các rào cản trước đây đối với việc tăng lãi suất trái phiếu, điều này thường dẫn đến việc đồng tiền tăng giá.
Thêm vào sự thiếu động lực trước đó, Thống đốc BoJ Kazuo Ueda đã không nêu chi tiết khi nào BoJ có thể chuyển hướng khỏi chính sách cực kỳ lỏng lẻo của mình nhưng đã nói rất lâu về triển vọng rút khỏi lãi suất âm nếu dữ liệu lạm phát và tăng trưởng tiền lương sắp tới mang lại một tín hiệu hấp dẫn.
Có vẻ như trong bối cảnh đồng Đô la yếu đang giúp đánh dấu mức USD /JPY thấp hơn nhưng đồng Yen được cho là đang tăng sức mạnh trên một số cặp tiền tệ chính. Với giá năng lượng thấp hơn và đồng Yen đang vững mạnh hơn, những bàn luận về can thiệp ngoại hối có thể sẽ giảm bớt.
Ông Emmanuel Sharef, một nhà quản lý quỹ tại Pimco, người chuyên về đầu tư đa tài sản và phân bổ tài sản, cho biết công ty đã bắt đầu xây dựng kế hoạch mua Yen Nhật dài hạn khi đồng tiền của Nhật Bản giảm xuống hơn 140 Yen (JPY) so với Đô la (USD) trong vài tháng trước.
Ông Sharef nói: “Khi lạm phát ở Nhật Bản tăng và liên tục vượt mức mục tiêu của BoJ, mọi người đã chứng kiến BoJ đã thực hiện các bước để thay đổi chính sách kiểm soát đường cong lợi suất của họ, sau đó có thể họ sẽ tiến tới từ bỏ đường cong lợi suất và cần phải tăng lãi suất.”
Lạm phát ở Mỹ đang giảm, nhưng lạm phát ở Nhật Bản vẫn ở mức cao và “điều đó tự nhiên tạo ra một xu hướng mua Yen dài hạn.
Đồng Yen đã giảm hơn 12% so với Đô la trong năm nay, và trở thành đồng tiền có hoạt động tệ nhất trong nhóm G10 vào năm nay. Tuy vậy, thời gian gần đây, các nhà kinh tế đã đưa ra dự báo Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ bình thường hóa chính sách trong năm 2024.
Các nhà kinh tế cho biết BoJ có thể loại bỏ chương trình kiểm soát đường cong lợi suất của mình (YCC) trước cuối năm nếu lạm phát chứng tỏ dai dẳng hơn dự kiến. Tiếp theo, ngân hàng trung ương cũng có thể tăng lãi suất cơ bản ngắn hạn lên 0% vào đầu năm tới, từ mức hiện tại là -0,1%.
Trong bối cảnh các nền kinh tế lớn khác đã bắt đầu tạm dừng lãi suất và có kế hoạch nới lỏng lãi suất từ năm sau, thì Nhật Bản có thể vận hành theo hướng ngược lại, từ năm sau mới bắt đầu bình thường hóa và thắt chặt chính sách. Diễn biến này sẽ có lợi cho đồng Yen Nhật trong năm 2024. Do đó, nhiều nhà đầu tư đang lựa chọn mua vào đồng Yen Nhật tại thời điểm hiện tại.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My