Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật sẽ tăng hay giảm trong tuần này? Tỷ giá USD hôm nay 8/4/2024: Hướng đi nào cho đồng USD trong tuần mới? Giá vàng hôm nay 8/4/2024: Vàng dự báo tăng vùn vụt, tiếp tục vượt đỉnh trong tuần mới |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 9/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 9/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,51 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,82 VND/JPY, giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,59 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,21 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,18 VND/JPY và 169,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,64 đồng ở chiều mua và giảm 0,65 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,09 VND/JPY và 168,64 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,51 VND/JPY và 168,61 VND/JPY – giảm 0,76 đồng ở chiều mua và giảm 0,83 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,8 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,74 VND/JPY và 166,44 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,29 đồng ở chiều mua và tăng 1,08 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,56 VND/JPY và 170,00 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,44 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 162,31 VND/JPY và 167,34 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,18 VND/JPY ở chiều mua và 168,26 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,72 đồng ở chiều mua và giảm 0,8 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,89 đồng ở chiều mua và giảm 0,93 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,39 VND/JPY và 167,46 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 9/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 9/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,51 | 168,82 | -0,55 | -0,59 |
160,18 | 169,88 | -0,21 | -0,21 | |
BIDV | 160,09 | 168,64 | -0,64 | -0,65 |
Agribank | 160,51 | 168,61 | -0,76 | -0,83 |
Eximbank | 161,74 | 166,44 | -0,8 | -0,82 |
Sacombank | 162,31 | 167,34 | -0,44 | -0,44 |
Techcombank | 157,56 | 170,00 | -0,29 | +1,08 |
NCB | 160,18 | 168,26 | -0,72 | -0,8 |
HSBC | 160,39 | 167,46 | -0,89 | -0,93 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,74 | 169,94 | -0,46 | -0,46 |
1. VCB - Cập nhật: 09/04/2024 06:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,001.84 | 16,163.47 | 16,682.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,896.36 | 18,077.13 | 18,657.57 |
SWISS FRANC | CHF | 26,922.74 | 27,194.69 | 28,067.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,380.74 | 3,414.89 | 3,525.07 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,559.28 | 3,695.68 |
EURO | EUR | 26,349.38 | 26,615.54 | 27,794.90 |
POUND STERLING | GBP | 30,731.21 | 31,041.63 | 32,038.34 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,108.18 | 3,139.57 | 3,240.38 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.85 | 310.81 |
YEN | JPY | 159.51 | 161.12 | 168.82 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,976.26 | 84,215.85 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,195.16 | 5,308.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,276.25 | 2,372.95 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.86 | 284.35 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,638.46 | 6,904.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,299.75 | 2,397.45 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,036.96 | 18,219.15 | 18,804.15 |
THAILAND BAHT | THB | 601.20 | 668.00 | 693.60 |
US DOLLAR | USD | 24,760.00 | 24,790.00 | 25,130.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 09/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,162 | 16,182 | 16,782 |
CAD | CAD | 18,075 | 18,085 | 18,785 |
CHF | CHF | 27,035 | 27,055 | 28,005 |
CNY | CNY | - | 3,380 | 3,520 |
DKK | DKK | - | 3,543 | 3,713 |
EUR | EUR | #26,241 | 26,451 | 27,741 |
GBP | GBP | 31,020 | 31,030 | 32,200 |
HKD | HKD | 3,056 | 3,066 | 3,261 |
JPY | JPY | 160.12 | 160.27 | 169.82 |
KRW | KRW | 16.25 | 16.45 | 20.25 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,256 | 2,376 |
NZD | NZD | 14,796 | 14,806 | 15,386 |
SEK | SEK | - | 2,288 | 2,423 |
SGD | SGD | 17,959 | 17,969 | 18,769 |
THB | THB | 626.93 | 666.93 | 694.93 |
USD | USD | #24,700 | 24,740 | 25,160 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 9/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 9/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 9/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,46 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,74 VND/JPY và chiều bán là 169,94 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 9/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật suy yếu trong phiên hôm nay, ghi nhận giảm xuống mức thấp gần 34 năm (kể từ năm 1990), trong khi các nhà giao dịch vẫn cảnh giác về bất kỳ hành động hỗ trợ tiềm năng nào từ chính quyền Nhật Bản.
Đồng Yen yếu đi sau khi dữ liệu cho thấy tiền lương thực tế của công nhân Nhật Bản giảm trong tháng 2 ghi nhận tháng thứ 23 liên tiếp, cho thấy giá cả tăng cao đã ảnh hưởng đến nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng.
Dữ liệu từ Bộ Lao động Nhật Bản cho thấy mức lương thực tế được điều chỉnh theo lạm phát, thước đo sức mua của người tiêu dùng, đã giảm 1,3% trong tháng 2 so với một năm trước đó. Nó theo sau mức giảm sửa đổi 1,1% trong tháng 1.
Thủ tướng Nhật Bản Fumio Kishida hôm thứ Sáu vừa qua đã cho biết chính quyền sẽ sử dụng “tất cả các biện pháp sẵn có” để đối phó với tình trạng đồng Yen sụt giá quá mức, nhấn mạnh Tokyo sẵn sàng can thiệp vào thị trường để hỗ trợ đồng tiền này.
Amo Sahota, giám đốc điều hành tại công ty tư vấn FX - công ty Klarity FX ở San Francisco cho biết: “Nói chung, mọi người mong đợi nhiều điều thú vị hơn từ các quan chức Nhật Bản. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) không can thiệp ở mức 152 và thị trường tăng cao hơn một chút”.
Thống đốc BoJ Kazuo Ueda đã phát biểu trước quốc hội hôm thứ Hai nhưng không đưa ra nhiều thông tin về chính sách tiền tệ và cho biết ông đã thành công trong việc áp dụng khuôn khổ chính sách đơn giản hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My